K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

nhân loại

19 tháng 12 2021

vậy thôi à

 

10 tháng 4 2022

nhân dan, công dân, nhân vật

nhân ái, nhân hậu, nhân từ

10 tháng 4 2022

- nhân dân, công nhân, nhân loại
- nhân hậu, nhân ái, nhân từ

22 tháng 5 2022

có nghĩa là người: nhân loại, nhân dân, nhân vật

có nghĩa là lòng thương người: nhân đức, nhân ái, nhân hậu

- Nhân vật hoạt hoạt hình này thật bí ẩn.

- Anh ấy thật nhân đức.

22 tháng 5 2022

Nhân (có nghĩa là người): Nhân loại, nhân dân, nhân vật

Nhân (có nghĩa là lòng thương người): Nhân đức, nhân ái, nhân hậu

Đặt câu:

Toàn thể nhân loại phòng chống bệnh dịch Covid - 19

Nhân đức của cha tôi không ai bằng

Nhân dân chiến tranh bảo vệ đất nước

Có rất nhiều người nhân ái

Nhân vật trong câu truyện rất đẹp

Ông bà tôi rất nhân hậu

Câu 1: Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:- nhân: có nghĩa là người.- nhân: có nghĩa là lòng thương người.Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm đượcCâu 2: Cho đoạn văn sau:a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội...
Đọc tiếp

Câu 1: 

Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:

- nhân: có nghĩa là người.

- nhân: có nghĩa là lòng thương người.

Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được

Câu 2: 

Cho đoạn văn sau:

a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông."

b) "Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người."

Tìm những từ ghép, từ láy trong hai đoạn văn trên.

Câu 3:

Tan học về giữa trưa
Nắng rất nhiều mà bà chẳng thấy
Qua đường lắm xe, bà dò theo cái gậy
Cái gậy tre run run.
Bà ơi, cháu tên là Hương
Cháu dắt tay bà qua đường...
Bà qua rồi lại đi cùng gậy
Cháu trở về, cháu vẫn còn thương

Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về bạn học sinh giúp bà cụ qua đường.

Câu 4:

Em hãy kể lại một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc người mà em quen biết.

1

Câu 1:

- Nhóm từ có nghĩa là người: nhân viên, nhân khẩu, nhân vật.

- Nhóm từ có nghĩa là lòng thương người: nhân ái, nhân đức, nhân từ.

Câu 2:

- Từ ghép trong đoạn a): công ơn, lập đền, hồi tưởng.

- Từ láy trong đoạn b): tre vươn, tre tươi, giản dị.

Câu 3:

     Từ đoạn văn ta có thể thấy được bạn học sinh đã có lòng nhân ái và quan tâm đến người khác, đặc biệt là những người cao tuổi và yếu thế. Bằng cách giúp bà qua đường, bạn đã thể hiện được sự trách nhiệm và lòng tử tế của mình. Qua câu chuyện này, ta có thể thấy được giá trị của việc giúp đỡ người khác và tình cảm giữa các thế hệ trong xã hội.

Câu 4: Bạn tự viết câu này nhé.

17 tháng 5 2023

cảm ơn bn

15 tháng 7 2016

4 từ ghép có chứa tiếng nhân có nghĩa là nhân nghĩa: nhân từ, nhân hậu, nhân ái, nhân đức

Câu : Bác tôi là người rất nhân hậu, thấy ai khó khăn bác luôn hết lòng giúp đỡ.

Câu 1: (2 điểm)Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:- nhân: có nghĩa là người.- nhân: có nghĩa là lòng thương người.(nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu)Câu 2: (2 điểm)Cho đoạn văn sau:a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó...
Đọc tiếp

Câu 1: (2 điểm)

Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:

- nhân: có nghĩa là người.

- nhân: có nghĩa là lòng thương người.

(nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)

Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu)

Câu 2: (2 điểm)

Cho đoạn văn sau:

a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông."

(Theo Hoàng Lê)

b) "Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người."

(Thép Mới)

Tìm những từ ghép, từ láy trong hai đoạn văn trên.

Câu 3: (2 điểm). Đọc đoạn thơ sau:

Tan học về giữa trưa
Nắng rất nhiều mà bà chẳng thấy
Qua đường lắm xe, bà dò theo cái gậy
Cái gậy tre run run.
Bà ơi, cháu tên là Hương
Cháu dắt tay bà qua đường...
Bà qua rồi lại đi cùng gậy
Cháu trở về, cháu vẫn còn thương

(Mai Hương)

Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về bạn học sinh giúp bà cụ qua đường.

Câu 4: (5 điểm)

Em hãy kể lại một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc người mà em quen biết.

HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2)

Môn Tiếng Việt Lớp 5

Câu 1: (2 điểm)

a) Tìm và viết đúng tên người Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn tiếng.

b) Tìm và viết đúng tên địa lý Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng.

Câu 2: (2 điểm)

Tìm các danh từ, động từ, trong đoạn văn sau:

Ong / xanh / đảo / quanh / một lượt /, thăm dò /, rồi / nhanh nhẹn / sông vào / cửa / tổ / dùng / răng / và / chân / bới đất /. Những / hạt / đất vụn / do / dế / đùn lên / bị / hất / ra / ngoài /. Ong / ngoạm /, dứt /, lôi / ra / một / túm / lá / tươi /. Thế / là / cửa / đã / mở.

(Vũ Tú Nam)

Câu 3: (2 điểm). Đọc đoạn thơ sau:

"Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời".

(Trần Quốc Minh)

Em hãy tìm những hình ảnh so sánh và cho biết những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ ở người mẹ kính yêu.

Câu 4: (5 điểm)

Em được một người thân tặng một quyên sách đẹp. Em hãymiêu tả nó .

0
16 tháng 5 2022

nhân loại, nhân dân, nhân vật(người)

còn lại là lòng thương

16 tháng 5 2022

cảm ơn bạn nhiều

14 tháng 7 2019

a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người :

nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài

b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người :

nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ

7 tháng 10 2021

Tiếng nhân có nghĩa là ngườinhân dân, công nhânnhân loại, nhân tài. 

 Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương ngườinhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

TL :

nhân loại , nhân tài , nhân đức , nhân trực , nhân tính

nhân hậu , nhân tình , nhân lòng , nhân trọng , nhân kính

HT

10 từ ghép có tiếng nhân có nghĩa là người:

 - Nhân loại, nhân vật, nhân danh, nhân dân, nhân tài, nhân sự, nhân khẩu, nhân quyền, nhân công, nhân lực