[Cánh diều] SBT Khoa học tự nhiên 6 bài 19: Đa dạng thực vật.
19.17. ghép nhóm thực vật (cột A) với đặc điểm chung tương ứng (cột B).
19.22. Ghép các bộ phận của cây với chức năng tương ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
18.7
Tính đa dạng của nấm thể hiện ở:
- Cấu tạo đơn bào hay đa bào
- Môi trường sống đa dạng (đất, nước, các sinh vật khác)
- Lối sống đa dạng: kí sinh, cộng sinh, hoại sinh
- Đa dạng về hình thái: nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp
- Đa dạng về vai trò, tác hại: làm thức ăn, dược liệu, gây hại cho người và các sinh vật khác
18.8.
Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên. Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, vừa dọn sạch các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới. Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn của vật chất trong tự nhiên.
18.9
Nấm có ích như nấm rơm, mộc nhĩ, linh chi.
Nấm có hại như nấm độc đỏ, nấm lim, nấm độc đen.
Bảng 16. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa
STT | Tên bộ phận | Thú ăn thịt | Thú ăn thực vật |
---|---|---|---|
1 | Răng | - Răng cửa: nhọn, hình nêm có chức năng gặm và lấy thịt ra khỏi xương. - Răng nanh: nhọn, dài có chức năng cắm chặt vào con mồi và giữ con mồi. - Răng trước hàm và răng ăn thịt: lớn, sắc và có nhiều mấu có chức năng cắt nhỏ thịt để dễ nuốt. - Răng hàm: nhỏ, ít sử dụng. |
- Tấm sừng: cứng, giúp răng hàm dưới tì vào để giữ cỏ. - Răng cửa và răng nanh: giống nhau, không sắc; có chức năng giữ và giật cỏ. - Răng trước hàm và răng hàm: có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ. |
2 | Dạ dày | Đơn, to có chức năng chứa thức ăn và thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. | - Động vật ăn thực vật nhai lại có 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. + Dạ cỏ: chứa, làm mềm, lên men thức ăn và tiêu hóa sinh học nhờ các VSV. + Dạ tổ ong: đưa thức ăn lên miệng nhai lại. + Dạ lá sách: hấp thụ bớt nước. + Dạ múi khế: tiết enzim pepsin + HCl tiêu hóa protein có ở VSV và cỏ. - Động vật ăn cỏ khác có dạ dày đơn, to; chứa thức ăn, tiêu hóa cơ học và hóa học. |
3 | Ruột non | Ngắn, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. | Dài, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. |
4 | Manh tràng | Nhỏ, hầu như không có tác dụng. | Phát triển, có vi sinh vật sống cộng sinh; có chức chức năng tiêu hóa xenlulozo và các chất trong cỏ. |
TRẢ LỜI:
1. Nhóm thực vật có trong tự nhiên:
- Thực vật.
Gồm:- Động vật.
- Vi khuẩn.
- Nấm.
Nhiệm vụ của sinh học:Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lý chúng, phục vụ đời sống con người.
2. Nhiệm vụ của thực vật học: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo , đời sống, sự đa dạng, tác dụng ,..... của thực vật để sử dụng hợp lý phục vụ cho đời sống con người.
3.Đặc điểm chung của tất cả thực vật:
- Tự tạo ra chất dinh dưỡng.
- Lớn lên.
- Sinh sản.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
4. Các bộ phận của kính lúp: Gồm: tay cầm và tấm kính( có khung bằng nhựa hoặc kim loại).
5. Các miền hút và chức năng:
Các miền của rễ | Chức năng |
Miền trưởng thành | Dẫn truyền. |
Miền hút | Hấp thụ nước và muối khoáng. |
Miền chóp rễ | Che chở cho đầu rễ. |
Miền sinh trưởng | Làm cho rễ dài ra. |
Chúc bạn học tốt trên Hoc24 nhé
7. \(H_2SO_4\): Axit sunfuric
\(Fe\left(OH\right)_2\) : Sắt(II) hiđroxit
\(NaCl\) : Natri clorua
\(P_2O_5\): Điphotphopenta oxit
8. \(FeCl_3\): Sắt (III) clorua
\(Fe\left(OH\right)_3\): Sắt(III) hiđroxit
\(HCl\): Axit clohiđric
\(SO_3\): Lưu huỳnh trioxit
19.17
1c
2a
3b
4d
19.22
A3
B6
C1
D5
E2
G4