Hợp chất A có tỉ khối so với khí Hiđro là 22
a) Tính khói lượng mol của hợp chất
b) Hãy cho biết 6,1975 lít khí A (ở đk chuẩn) có khối lượng là bao nhiêu gam?
(giúp mik với ak, mai mik KT rồiT-T)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = dA/O2.MO2
= 2 . 32 = 64 (gam)
b) Số mol của hợp chất A là:
nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
mA = n.MA
= 0,25 . 64
= 16 (gam)
chúc bạn học tốt
\(a.\)
\(M_A=32\cdot2=64\left(g\text{/}mol\right)\)
\(b.\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(a,M_A=2.M_{O_2}=2.32=64(g/mol)\\ b,n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_A=0,25.64=16(g)\)
\(a.M_A=32\cdot2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b.\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)
a, Ta có: \(M_A=32.2=64\left(g/mol\right)\)
b, Có: \(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=0,25.64=16\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
=> mA = 1,5.34 = 51(g)
\(a.\)
\(GS:\)
\(n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{N_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(m_A=28a+44b=18\cdot2=36\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.5\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{0.5\cdot28}{0.5\cdot28+0.5\cdot44}\cdot100\%=38.89\%\)
\(\%m_{CO_2}=61.11\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{n_{N_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0.5}{0.5}=\dfrac{1}{1}\)
\(n_{N_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_A=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{0.1\cdot28+0.1\cdot44+44x}{0.2+x}=20\cdot2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.2\)
\(m_{CO_2\left(cầnthêm\right)}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)
a) \(M_A=d.M_{H_2}=8,5.2=17\)
\(m_N=\dfrac{17.82,35}{100}=14\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{17.17,65}{100}=3\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH: \(NH_3\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
\(\dfrac{1}{40}\leftarrow\dfrac{3}{40}\leftarrow\dfrac{1,12}{22,4}\) ( mol )
Số nguyên tử N trong 0,025 mol phân tử N2:
\(A=n.N=0,025.6,023.10^{23}=1,506.10^{22}\) ( nguyên tử )
Số nguyên tử H trong 0,025 mol phân tử H2:
\(A=n.N=\dfrac{3}{40}.6,023.10^{23}=4,517.10^{22}\) ( nguyên tử )
vẫn như đề trước, câu b nếu đề hỏi tỉ lệ hoặc cho số lít hh thì có lẽ sẽ ổn hơn.
câu 1
gọi CT NxHy
ta có
x: y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}\) = 1: 3
=> NH3
\(a,M_A=22.M_{H_2}=22.2=44(g/mol)\\ b,n_A=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_A=0,25.44=11(g)\)
cảm ơn nhiều ạ^^