Cho 60,5g hh 2 kim lợi Zn và Fe tác dụng hết với đ HCl thành phần % khối lượng của Fe là 46,289%. Tính
a) Khối luongj mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) TT H2 (đktc) thu được
c) Khối lượng các muối tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng sắt:mFe=0,46298*60,5=28 g=>mZn=32,5g
=>nFe=0,5;nZn=0,5
ta có:nCl- =2nFe+2nZn=2 mol =>nHCl=2mol
=>nH2 =1mol.=>V H2=44,8 lit
m muối =m kim loại +m Cl- =60,5 +2*35,5=131,5
Bài 1:
PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl\(_2\) + H\(_2\)
Mol: 0,5 : 1 \(\rightarrow\) 0,5 : 0,5
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl\(_2\) + H\(_2\)
Mol: 0,5 : 1 \(\rightarrow\) 0,5 : 0,5
a) Ta có:
%m\(_{Fe}\)= 46,289%
=> m\(_{Fe}\)= \(\frac{46,289\%.60,5}{100\%}\)= 28(g)
m\(_{Zn}\)= 60,5 - 28 = 32,5 (g)
b) Ta có: m\(_{Fe}\)= 28(g)
=> n\(_{Fe}\)= 0,5(mol)
Ta lại có: m\(_{Zn}\)= 32,5 (g)
=> n\(_{Zn}\)= 0,5(mol)
V\(_{H_2}\)= (0,5 + 0,5).22,4= 22,4 (l)
c) m\(_{ZnCl_2}\) = 0,5. 136= 68(g)
m\(_{FeCl_2}\)= 0,5.127= 63,5(g)
m\(_{Muối}\)= 131,5(g)
Chúc bạn học tốt
Bài 2:
Gọi kim loại là A, oxit A là AxOy
AxOy + 2yHCl => xACl2y/x + yH2O
nA = m/M = 16/(Ax+16y) (mol)
nAClx = 32.5/(A+35.5x2y/x)
Đặt hai số mol trên lên phương trình
Theo đề bài và phương trình trên, ta có:
\(\frac{16}{Ax+16y}x=\frac{32.5}{A+35.5\frac{2y}{x}}\)
32.5Ax + 520y = 16Ax + 1136y
16.5Ax = 616y => A = \(\frac{112}{3}\)y/x
Vì kim loại có hóa trị tối đa là III
Nếu: x = 1, y = 1 => A = 112/3 (Loại)
Nếu x = 2; y = 1 => A = 112x2/3 (loại)
Nếu x = 2; y = 3 => A = 56 (nhận)
Vậy kim loại là Fe (sắt)
a)
mFe= mhh . 46,289% = 28 (g)
mZn= mhh - mFe = 32,5 (g)
b)
nFe=\(\dfrac{28}{56}\)= 0,5 (mol)
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)= 0,5 (mol)
PTHH:
Zn + 2HCl --->ZnCl2 + H2 (1)
0,5---------------------->0,5 (mol)
Fe + 2HCl --->FeCl2 + H2 (2)
0,5----------------------->0,5 (mol)
Từ (1) và (2) suy ra nH2= 0,5 +0,5 =1 (mol)
=>VH2 = 1 . 22,4 = 22,4 (lít)
c)
Theo PT (1) nZnCl2 = nZn=0,5 mol
=> mZnCl2=0,5 . 136 = 68g
Theo PT (2) nFeCl2 = nFe = 0,5 mol
=> mFeCl2 = 0,5 . 127 = 63,5 g
Vậy ...........
a, mFe = mhh * 46,289%
= 60,5 * 46,289%
= 28g
=>mZn= mdd - mFe
= 60,5 - 28
= 32,5g
b,Ta có: nFe = mFe / MFe
= 28 / 56
= 0.5 mol
nZn = mZn / MZn
= 32,5 / 65
= 0.5 mol
Ta có phương trình phản ứng sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 0,5
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,5 0,5
Từ 2 phương trình hóa học trên ta sẽ có:
nH2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol
=> VH2 = nH2 * 22,4
= 1*22,4
= 22,4 lít
\(m_{Zn}=60,5-28=32,5g\\
n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\
n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).22,4=22,4\left(L\right)\\
m_{Mu\text{ối}}=\left(0,5.136\right)+\left(0,5.127\right)=131,5g\)
PTHH:Zn+HCl\(\underrightarrow{ }\)ZnCl2+H2(1)
Fe+HCl\(\underrightarrow{ }\)FeCl2+H2(2)
a)mFe=\(46,289\%.60,5=28\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=60,5-28=32,5\left(gam\right)\)
b)Theo PTHH(1):65 gam Zn tạo ra 136 gam
Vậy:32,5 gam Zn tạo ra 11,2 lít H2
Theo PTHH(2):56 gam Fe tạo ra 22,4 lít H2
Vậy:28 gam Fe tạo ra 11,2 lít H2
Do đó:\(V_{H_2}=11,2+11,2=22,4\left(lít\right)\)
c)
Theo PTHH(1):65 gam Zn tạo ra 136 gam ZnCl2
Vậy:32,5 gam Zn tạo ra 68 gam ZnCl2
Theo PTHH(2):56 gam Fe tạo ra 127 gam FeCl2
Vậy:28 gam Fe tạo ra 63,5 gam FeCl2
Do đó khối lượng mỗi muối tao thành:68+63,5=131,5(gam)
Bạn thử dùng app giải bài hóa này chưa ?
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.gthh.giaitoanhoahoc
mFe = \(60,5\times\dfrac{46,289}{100}=28\left(g\right)\)
=> nFe = \(\dfrac{28}{56}=0,5\) mol
mZn = mhh - mFe = 60,5 - 28 = 32,5 (g)
=> nZn = \(\dfrac{32,5}{65}=0,5\) mol
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + .....H2
0,5 mol-----------> 0,5 mol-> 0,5 mol
.....Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,5 mol----------> 0,5 mol-> 0,5 mol
VH2 = (0,5 + 0,5) . 22,4 = 22,4 (lít)
mmuối = mZnCl2 + mFeCl2 = 0,5. (136 + 127) = 131,5 (g)
mFe=60,5.46,289%=28(g)
=>nFe=28/56=0,5(mol)
=>mZn=60,5-28=32,5(g)
=>nZn=32,5/65=0,5(mol)
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
0,5_________0,5____0,5
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
0,5_________0,5___0,5
\(\Sigma nH2=\)0,5+9,5=1(mol)
=>VH2=1.22,4=22,4(l)
m muối=0,5.136+0,5.127=131,5(g)
Câu 1.
a) PTHH:
(1) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
(2) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl+H_2\uparrow\)
\(m_{Fe}=\frac{46,289}{100}\cdot60,5=28\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=60,5-28=32,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{Zn}=\frac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
b) Theo pt (1): n\(H_2\) = nFe = 0,5 (mol)
Theo pt (2): n\(H_2\) = nZn = 0,5 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=22,4\cdot\left(0,5+0,5\right)=22,4\left(l\right)\)
c)
Theo pt (1) \(\Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,5\cdot127=63,5\left(g\right)\)
Theo pt (2) \(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,5\cdot136=68\left(g\right)\)
Câu 2.
Khối lượng mol phân tử X là: \(1,0625\cdot32=34\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Trong 0,1 mol SO2 có 0,1 mol nguyên tử S ứng với khối lượng:
\(m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
n\(H_2O\) = \(\frac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\), trong đó có 0,2 mol nguyên tử H ứng với khối lượng: \(1\cdot0,2=0,2\left(g\right)\)
\(m_X=m_S=m_H=3,4\left(g\right)\), như vậy chất X không có oxi.
\(n_X=\frac{3,4}{34}=0,1\left(mol\right)\)
Do đó: 0,1 mol phân tử X có chứa 0,1 mol nguyên tử S và 0,2 mol nguyên tử H.
Vậy 1 mol phân tử X có chứa 0,1 mol nguyên tử H. Công thức hóa học của hợp chất là H2S
a) mFe= 46,289% x 60,5 \(\approx\) 28(g)
mZn=60,5 - 28= 32,5(g)
b) nFe= 28/56=0,5(mol)
nZn=32,5/65=0,5(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_________0,4____0,2____0,2(mol)
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
0,2___0,4___0,2____0,2(mol)
V(H2, tổng đktc)= (0,2+0,2).22,4=8,96(l)
c) m(muối)=mFeCl2+ mZnCl2= 0,2.127 + 0,2. 136= 52,6(g)