K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2021

Tổng số hạt cơ bản là : 

2p + n = 34 

Số notron lớn hơn số proton là 1 : 

-p + n = 1 

Khi đó : 

p = 11 

n = 12

A là : kim loại 

10 tháng 12 2021

Copy thì cũng có kĩ thuật chút chứ tr :<

8 tháng 7 2021

Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25

=> 2Z + N= 25 (1)

Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7

=> 2Z - N = 7 (2)

Từ (1), (2) => Z=P=E = 8 ; N=9

Z = 8 => A là O , sơ đồ cấu tạo nguyên tử của A :

Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử nguyên tố x - Lê Bảo An

A có 6e ở ngoài cùng, => A là phi kim

 

26 tháng 5 2021

Câu 1,2

Cho nước vào hỗn hợp, lọc bỏ phần không tan

Cho thêm dung dịch CaCl2 tới dư vào, lọc bỏ phần không tan

$CaCl_2 + Na_2SO_4 \to CaSO_4 + 2NaCl$
$CaCl_2 + MgSO_4 \to CaSO_4 + MgCl_2$

Dung dịch gồm : NaCl,MgCl2,Na2SO4,CaCl2

Cho dung dịch NaOH dư vào, lọc bỏ phần không tan

$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
Dung dịch gồm : NaCl,Na2SO4,NaOH,CaCl2

Cho thêm dung dịch H2SO4 tới dư vào, lọc bỏ phần không tan, cho bay hơi dung dịch

$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$CaCl_2 + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2HCl$

Chất rắn khan gồm : Na2SO4,NaCl

Cho dung dịch BaCl2 tới dư vào, lọc dung dịch

$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
Dung dịch gồm : BaCl2,NaCl

Cho dung dịch H2SO4 tới dư vào, cô cạn dung dịch . Ta được naCl tinh khiết

$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$

26 tháng 5 2021

TK: nếu là 67 thì

1.1

M là Fe (26); A là S (16) công thức là FeS2

Giải thích các bước giải:

Ta có %M=46,67% -> %A=53,33%

Ta có : M=n+p; A=n'+p'

-> (n+p)/(x(n'+p'))=46,67/53,33=7:8

Vì n-p=4 -> n=4+p

-> (2p+4)/2xp'=7/8 -> 7xp'-8p=16

Tổng số proton =p+xp'=58 -> p=26; xp'=32

Vì A là phi kim thuộc chu kì 3 nên 15 <= p' <=17 (P; S; Cl)

Với x=2 -> p'=16 

Vậy M là Fe; A là S công thức là FeS2

1.2

cho vào lượng dư dung dịch BaCl2

MgSO4+BaCl2=>BaSO4+MgCl2

lọc bỏ kết tủa tiếp tục cho vào lượng dư Na2CO3

MgCl2+Na2CO3=>MgCO3+2NaCl

BaCl2+Na2CO3=>BaCO3+2NaCl

CaCl2+Na2CO3=>CaCO3+2NaCl

lọc bỏ kết tủa, dung dịch gồm NaCl Na2CO3 dư

cho HCl dư vào

2HCl+Na2CO3=>2NaCl+H2O+CO2

đun nhẹ dung dịch cho HCl dư bay hơi cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh khiết

\(a,\) \(X=p+e+n=34\)

Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)

\(\Rightarrow2p+n=34\)

Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10

\(\Rightarrow2p-n=10\)

\(n=2p-10\)

Trong nguyên tử có:

\(2p+2p-10=34\)

\(4p-10=34\)

\(4p=34+10\)

\(4p=44\)

\(p=44\div4=11\)

\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)

\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\) 

\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:

Số hiệu nguyên tử: 11

Tên gọi hh: Sodium (Natri)

KHHH: Na

KLNT: 23 <amu>.

\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.

16 tháng 8 2021

nguồn :hoc24

đb-> p+n+e=2p+n=34->n=34-2p

đb->p+n<24

ta có :p≤n≤1,5p

p≤34-2p 3p≤34 p≤11,3

-->[ -->[ -->[

34-2p≤1,5p 34≤3,5p p≥9,7

-------->p thuộc {10;11}

xét p=10 -->n=14

Ta có, tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 34 và số khối nhỏ hơn 24:

\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\P+N< 24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=34-2P\\P>10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\)

Với Z=11 vậy nguyên tố X là Natri. 

Câu 1: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào Câu 2:Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng sốhạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không ma ng điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt ? A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca. Câu...
Đọc tiếp

Câu 1: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào Câu 2:Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng sốhạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không ma ng điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt ? A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca. Câu 3.Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là A. P. B. N. C. As. D. Bi. Câu 4:Cu có 2 đồng vị: 63 29Cu (72,7%) và 65 29Cu (27,3%). Tìm ACu = ? Câu 5:Clo có 2 đồng vị: Cl 35 17 (chiếm 75%) và 2 17 A Cl (25%) . Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Tìm số khối A2. Câu 6:Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91 trong đó: Br 79 35 chiếm 54,5%. Tìm A2? Câu 7:Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91 trong đó: Br 79 35 và 81 35Br . Tìm % số lượng của mỗi đồng vị ?

1
13 tháng 9 2021

Khó hiểu quá

26 tháng 10 2021

Ta có: p + e + n = 46 

Mà p = e, nên: 2p + n = 46 (1)

Theo đề, ta có: \(\dfrac{16}{15}p=n\) (2)

Từ (1) và (2), ta có HPT:

\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\\dfrac{16}{15}p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\\dfrac{16}{15}p-n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46}{15}p=46\\\dfrac{16}{15}p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=15\\n=16\end{matrix}\right.\)

Vậy p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.

Vậy số khối của R là: p + n = 16 + 15 = 31(đvC)

Vậy R là photpho (P), là phi kim.

Sơ đồ bạn tự vẽ nhé.