2-Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài, các gen nằm trên NST thường. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau:
a, P: Chó lông ngắn X chó lông dài b, P: Chó lông ngắn X Chó lông ngắn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
a) kiểu gen : lông ngắn: AA
Lông dài: aa
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài )
Gp. A. a
F1. Aa(100% lông ngắn)
F1xF 1. Aa( lông ngắn). x. Aa( lông ngắn)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông ngắn:1 lông dài
b) Lai phân tích( lai với tính trạng lặn: aa)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% lông ngắn => F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 lông ngắn:1 lông dài => F2 ko thuần chủng
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
a) kiểu gen : lông ngắn: AA
Lông dài: aa
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài )
Gp. A. a
F1. Aa(100% lông ngắn)
F1xF 1. Aa( lông ngắn). x. Aa( lông ngắn)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông ngắn:1 lông dài
b) Lai phân tích( lai với tính trạng lặn: aa)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% lông ngắn => F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 lông ngắn:1 lông dài => F2 ko thuần chủng
Tham khảo
Tham khảo
-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
A: Quy định tính trạng lông ngắn
a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P: AA(lông ngắn) ✖ aa(lông dài)
G: A a
F1: Aa(lông ngắn)
F1✖F1: Aa(lông ngắn) ✖ Aa(lông ngắn)
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài
27
Quy ước gen:
A. Lông ngắn b. Lông dài
Cho chó lông ngắn thuần chủng ai với chó lông dài kết quả ở F1 và F2
P.AA × aa
G.A a
F1:100%Aa(lông ngắn)
F1:Aa × Aa
G.A,a A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
KH: 3 lông ngắn: 1 lông dài
28
Aa × aa
29
Aa × aa
30.Đột biến mất đoạn NST số 21 sẽ gây ung thư máu ở người.
1,Vì tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
-> quy ước gen: lông ngắn -A
lông dài -a
hai cá thể chó lông ngắn không thuần chủng lai với nhau
-> Sơ đồ lai:
P: Aa( lông ngắn) x aa( lông dài)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa ( 50 % lông ngắn : 50 % lông dài)
2,Vì 2 giống thỏ lông xám không thuần chủng với nhau
Sơ đồ lai :
P: Aa( lông xám) x Aa( lông xám)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 lông xám:1 lông đen
3, Vì hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
-> quy ước gen : hoa đỏ - A
hoa trắng- a
Vì đậu Hà Lan hoa đỏ không thuần chủng giao phấn với hoa trắng
Sơ đồ lai:
P: Aa ( hoa đỏ) x aa( hoa trắng)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa ( 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
Vì quả lục trội so với quả vàng
- Quy ước gen : quả lục - A
quả vàng - a
Vì thân cao trội hơn so với thân thấp
- Quy ước gen :Thân cao -B
Thân thấp-b
Sơ đồ lai :
P: AaBb( quả lục , thân cao) x aabb( quả vàng, thân thấp)
G: AB,Ab,aB,ab ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
a.
P: AA x aa
GP: A x a
F1: 100% Aa (100% lông ngắn)
b.
Để xác định kiểu gen của chó lông ngắn, ta đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích cho 100% lông ngắn -> lông ngắn có kiểu gen AA
- Nếu phép lai phân tích cho 50% lông ngắn : 50% lông dài -> Lông ngắn có kiểu gen Aa
- Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài
a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài
TH1: P: AA × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A a
F1: Aa
(100% lông ngắn)
TH2: P: Aa × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A, a a
F1: Aa : aa
(1 lông ngắn : 1 lông dài)
b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn
TH1: P: AA × AA
F1: AA (100% lông ngắn)
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
(100% lông ngắn)
TH3: P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
(3 lông ngắn: 1 lông dài)