Ở lợn gen D quy dịnh thân dài trội hoàn toàn so với thân d quy định thân ngắn. Ở F1 thu được với tỉ lệ kiểu hình là 3:1 thì kiểu gen của P phải như thế nào ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải
Xét các phát biểu
1. đúng
2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen
3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25
→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%
Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng
4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
→ (4) đúng
Xét các phát biểu
1. đúng
2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen
3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25
→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%
Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng
4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
→ (4) đúng
Đáp án C
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24
Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16
Xét các phát biểu :
(1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng
(2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%
tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng
(3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng
Đáp án D
Do F 1 đồng hình xám, dài, đỏ → P có kiểu gen:
→ (1) đúng.
F 2 : có 48,75% thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) mà tỉ lệ ruồi mắt đỏ (D-) là 0,75 → A-B- = 0.65 → ab/ab = 0,65 – 0,5 = 0,15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hoán vị gen, con đực cho 0,5 ab → con cái cho 0,3 ab → hoán vị gen ở con cái là 40% → (2) sai, (3) đúng.
- ab/ab = 0,15 → A-bb = aaB = 0,25 – 0,15 = 0,1
- Con cái ở F 1 cho các loại giao tử về 2 gen A, B với tỉ lệ là: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2
- Tỉ lệ xám, dài trắng (A-B-dd) = -,65 (A-B-) x -,25 = 16,25% → (4) đúng.
- Tỉ lệ xám, ngắn, đỏ (A-bbD-) = 0,1(A-bb) x 0,75 = 0,075; tỉ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0,1 x 0,25 = 0,025
→ (5) đúng.
- Tỉ lệ đen, ngắn, đỏ (aabbD-) = 0,15 x 0,75 = 0,1125; tỉ lệ đen, dài trắng (aaB-dd) = 0,1 x 0,25 = 0,025.
→ Tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng → (6) đúng.
- Tỉ lệ đen, ngắn trắng ở F 2 : 0,15 ab/ab x 0,25 = 0,0375 → (7) đúng.
- Tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng aaB-dd) = 0,1 x 0,25 = 0,025 → (8) đúng.
Vậy có 7 ý đúng.
Đáp án C
Phép lai: Aa x Aa → 1/2Aa, tỉ lệ kiểu hình 3/4 tròn : 1/4 dài
F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn
→ Tỉ lệ thân cao, quả vàng là:
12%. = 16%
→ Tỉ lệ thân thấp, quả vàng là:
25% - 16% = 9% = 18%bd. 50%bd
(không thể bằng 30%bd.30%bd được vì P: B d b D × B D b d
f hoán vị = 18%.2 = 36%, hoán vị chỉ xảy ra ở bên có kiểu gen B d b D
Xét phép lai: P: B d b D × B D b d
Cơ thể B d b D cho giao từ Bd = bD = 32%; BD = bd = 18%
Cơ thể B D b d cho giao tử BD = bd = 50%
→Kiểu gen B D b d sinh ra ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 2.18%.50% = 18%
Tỉ lệ kiểu gen Aa B D b d = 1 2 .18% = 9%
Đáp án A
P: A B a b X D X d × A B a b X D Y → F1 có a b a b X d Y =1%
X d Y = 1 4 → a b a b = 4 % giao tử ab của con cái = 8% → tần số hoán vị = 16% → 1 đúng
2. P: A b a B X D X d × A B a b X D Y vì giao tử ab là giao tử hoán vị → 2 sai
3. Xám, cụt, đỏ = A b a b . 3 4 = 0,42. 1 2 . 3 4 = 15,75% → 3 đúng
4. Xám, dài, đỏ = ( 1 2 AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1 2 ab.AB). 3 4 = ( 1 2 + 0,04). 3 4 khác 13,5 → 4 sai
5. Xám, dài, trắng = ( 1 2 AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1 2 ab.AB). 1 4 khác 40,5% → 5 sai
- Quy ước gen: A thân dài, a thân ngắn
- Kiểu gen của lợn thân ngắn là aa
Kiểu gen của lợn thân dài là AA hoặc Aa
- Vì F1 thu được 3 thân dài : 1 thân ngắn
⇒ KG của phép lai P là Aa× Aa
Sơ đồ lai: P: Aa× Aa
F1: KG : 1 AA: 2 Aa:1aa
KH : 3 thân dài :1 thân ngắn
Tk
A – thân dài, a – thân ngắn.
a, Tỉ lệ aa = 1/4 = 1/2a x 1/2a → Bố mẹ có kiểu gen Aa, tạo ra giao tử a với tỉ lệ 1/2