Hãy tính khối lượng thể tích (ở điều kiện tiêu chuẩn),số phân tử sau:
a, 0,02 mol CO2
b,0,75 mol H2S
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b,V_{hh}=22,4.(0,25+0,5)=16,8(l)\\ c,V_{H_2S}=0,5.22,4=11,2(l)\)
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=0,5.44=11\left(g\right)\)
\(b,n_{NH_3}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=0,45,17=7,65\left(g\right)\)
\(c,n_{NO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=0,75.46=34,5\left(g\right)\)
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,25\cdot44=11\left(g\right)\\ b,n_{NH_3}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ m_{NH_3}=0,45\cdot17=7,65\left(g\right)\\ c,n_{NO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\\ m_{NO_2}=0,75\cdot46=34,5\left(g\right)\)
a) + nNa = 11,5/23 = 0,5 (mol)
+ nO2 = 1,2/24 = 0,05 (mol)
b) + mMg = 0,6.24 = 14,4 (g)
+ nCO2 = \(\frac{1,8.10^{21}}{6.10^{23}}=0,003\left(mol\right)\)
c) VCO2 = 0,175.22,4 = 3,92 (l)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
A) nNa= \(\frac{m_{Na}}{M_{Na}}=\frac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{24}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
Câu 1:
\(m_{H_2S}=0,75.34=25,5(g)\\ m_{CaSO_4}=0,025.136=3,4(g)\\ m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8(g)\)
Câu 2:
\(V_{N_2}=2,5.22,4=56(l)\\ V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)\\ V_{O_2}=0,45.22,4=10,08(l)\\ V_{hh}=22,4.(0,2+0,25)=22,4.0,45=10,08(l)\)
a) nCO2=[(9.1023)/(6.1023)]=1,5(mol)
=> mCO2=1,5.44=66(g)
V(CO2,đktc)=1,5.22,4=33,6(l)
b) nH2=4/2=2(mol)
N(H2)=2.6.1023=12.1023(phân tử)
V(H2,đktc)=2.22,4=44,8(l)
c) N(CO2)=0,5.6.1023=3.1023(phân tử)
V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
mCO2=0,5.44=22(g)
d) nN2=2,24/22,4=0,1(mol)
mN2=0,1.28=2,8(g)
N(N2)=0,1.1023.6=6.1022 (phân tử)
e) nCu=[(3,01.1023)/(6,02.1023)]=0,5(mol)
mCu=0,5.64=32(g)
Mà sao tính thể tích ta :3
mSO2= 0,2.(32+16.2)= 8,8(g)
nCl2= \(\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,1 mol
mCl2= 0,1. 35,5.2 = 7,1(g)
nN2= \(\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,2 mol
mN2= 0,2.14.2= 5,6 (g)
=> mA= 8,8+7,1+5,6=21,5 (g)
a) \(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V=\left(0,2+0,5\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
=> \(m=5,6+0,5.64=37,6\left(g\right)\)
=> \(\overline{M}_{hh}=\dfrac{37,6}{0,7}=53,71\left(g/mol\right)\)
b) \(n_{O_3}=\dfrac{4,8}{48}=0,1\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> V = (0,1+0,1).22,4 = 4,48 (l)
=> m = 4,8 + 0,1.44 = 9,2 (g)
=> \(\overline{M}_{hh}=\dfrac{9,2}{0,2}=46\left(g/mol\right)\)
Chọn nhận định đúng *
Đơn vị của khối lượng mol là đvC.
Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.
Chọn nhận định đúng *
Đơn vị của khối lượng mol là đvC.
Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.
Cho các chất sau: O₂ ; CH₄ ; H₃PO₄ ; Al ; KNO₃ ; Cl₂, S. Trong đó, số đơn chất là *
2.
3.
4.
1.
Chọn câu đúng trong các câu sau: *
Trong phản ứng hóa học chỉ có các chất tham gia.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.
Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia tăng dần, lượng chất sản phẩm giảm dần.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
\(a,m_{CO_2}=0,02.44=0,88(g)\\ V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448(l)\\ \text{Số phân tử }CO_2:0,02.6.10^{23}=0,12.10^{23}\\ b,m_{H_2S}=0,75.34=25,5(g)\\ V_{H_2S}=0,75.22,4=16,8(l)\\ \text{Số phân tử }H_2S:0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}\)