vẽ sơ đồ mạch cacbon của hợp chất hữu cơ C6H14
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có: k x = 2
Do vậy X phải là HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
X1 phải là HCOONa, X2là HOCH2CH(OH)CH3, X3 là OHC-CO-CH3.
Do vậy tất cả các phát biểu trên đều đúng.
X là (C6H10O5)n
Y là C6H12O6
Z là C2H5OH
T là CH3COOH
M là CH3COOC2H5
V là C2H4
\(6nCO_2+5nH_2O\underrightarrow{as,clorophin}\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+6nO_2\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{H^+,t^o}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_4,170^oC}C_2H_4+H_2O\)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
Chọn đáp án A
Phản ứng vôi tôi xút ra C2H4 ⇒ Y là CH2=CHCOONa ⇒ CH2=CHCOOCH3.
Vậy X là metyl acrylat.
Đáp án A
Mùi chuối chín → isoamyl axetat = CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 → Y = (CH3)2CHCH2CH2OH
X không phản ứng với Na → X = (CH3)2CHCH2CHO = 3-metylbutanal.
Giải thích: Đáp án A
Mùi chuối chín → isoamyl axetat = CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 → Y = (CH3)2CHCH2CH2OH
X không phản ứng với Na → X = (CH3)2CHCH2CHO = 3-metylbutanal.
Đáp án D
nhận diện Z là ancol etylic từ phản ứng lên men giấm:
• C2H5OH (Z) + O2 –––men giấm–→ CH3COOH + H2O.
Lại có: C4H9NO2 (X) + NaOH → C2H5OH + Y ||⇒ Y là H2NCH2COONa.
Do đó: H2NCH2COONa (T) + 2HCl (dư) → ClH3NCH2COOH (T) + NaCl
CTCT 1 - Hexan:
CTCT 2 - 2-Metylpentan:
CTCT 3 - 3-Metylpentan:
CTCT 4 - 2,2-Đimetylbutan:
CTCT 5 - 2,3-Đimetylbutan: