Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
6. Who is that old man the big nose?
A. of B. by C. with D. from
7. I don‟t want much sugar in coffee. Just , please.
A. little B. a little C. few D. a few
8. The weather is today than yesterday.
A. much better B. very better C. too better D. so better
9. Who wants to be a millionaire? is _________ at eight o‟clock every Tuesday night.
A. in B. on C. at D. from
10. Could you turn _________ the volume please? I can‟t hear that singer very well.
A. up B. down C. on D. off
11. I like watching the news _________ I want to know what is happening around the world
A. and B. so C. but D. because
12. It‟s a fantastic _______. If you answer ten questions correctly, you can win a million pounds
A. fashion show B. talk show C. game show D. reality show
13. The film was _________. I felt asleep in the middle.
A. scary B. boring C. exciting D. entertaining
14. The story was very interesting _________ very sad.
A. and B. or C. so D. but
15. _________ does Sam watch the “Muppet Show”? - On every Sunday afternoon.
A. What B. When C. What time D. How often
16. - “Must you wear uniform to school every day?”
- “No, we _______..”
Trang 2
A. mustn't B. needn't C. shouldn't D. can't
17. „Let‟s learn‟ teaches children to study Maths. It‟s an program.
A. live B. popular C. entertaining D. educational
18. We use a to change the channels from a distance.
A. remote control B. TV schedule
C. newspaper D. volume button
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- come over: ghé qua đâu
- come off st: ngã (xe, ngựa); tách khỏi cái gì
- come on: tiếp tục theo cách ai đó muốn, thay ai chơi trong 1 trận đấu
- come to: đến đâu
Tạm dịch: Người đàn ông sống đối diện chúng tôi thi thoảng ghé qua để uống 1 cốc cà phê.
Chọn D Câu đề bài: Tôi biết một người mà có cơ thể tuyệt vời nhưng không mạnh khỏe sẽ không đánh thắng được một người nhỏ con hơn nhưng chắc khỏe.
To be out of reach: ngoài tầm với;
To be out of the question: bất khả thi;
To be out of the ordinary : bất bình thường;
To be out of the condition = out of shape: không luyện tập, không chắc khỏe.
Chọn A Câu đề bài: Niềm tin cho rằng một người đàn ông ở đầu tuổi 20 cần phải có một lựa chọn nghề nghiệp chắc chắn phản ánh quan điểm phổ biến rằng sự phát triển là đã trọn vẹn vào thời điểm kết thúc tuổi vị thành niên.
To reflect something: phản ánh cái gì.
V-ing + N Diễn tả tính chất của cái gì.
Đáp án D
Những người không vui đôi khi cố gắng bù đắp bằng cách ăn quá nhiều.
A. Những người không hạnh phúc thường thừa cân vì họ có xu hướng ăn quá nhiều.
B. Ăn quá nhiều đôi khi làm cho người không hài lòng và chán nản.
C. Đối với một số người, ăn quá nhiều là một lý do để phải đau khổ.
D. Khi chán nản, người thỉnh thoảng cố gắng để bù đắp sự đau khổ của họ bằng cách ăn quá nhiều
=> Đáp án D
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án D
Dịch nghĩa: Đó có phải là người đàn ông mà bạn cho vay tiền không
Chọn A.
Đáp án A.
Ta cần phân biệt nội động từ và ngoại động từ.
Phân biệt rise và raise:
- rise là một nội động từ, phía sau không có tân ngữ
- raise là một ngoại động từ, phía sau cần có tân ngữ
Vì vậy: raised => risen
Dịch: Giá thực phẩm đã tăng nhanh chóng trong vài tháng qua đến mức mà một số gia đình đã buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ
Đáp án là C.
Shouldn’t have + PP: đáng lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm
Đáp án là B. Ta dùng shouldn’t have done: để diễn tả sự việc, hành động đáng lẽ không nên xảy ra trong quá khứ ( nhưng thực tế nó đã xảy ra )