3. Một vận động viên xe đạp đi đc quãng đường 140km từ A đến B với vận tốc 35km/h.
a) Vẽ đồ thị chuyển động của vận động viên trên hệ trục tọa độ Oxy với 1 đơn vị trên Ox biểu thị 1h, 1 đơn vị trên trục Oy biểu thị 20km.
b) Đánh dấu trên đồ thị vị trí mà vận động viên đi đc sau 2h, Vị trí đó cách B bao nhiêu mét?
Giải chi tiết giúp e với ạ, e cảm ơn!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường S vào thời gian t là: S = 35.t (km)
+ Chọn t = 4 ⇒ S = 35.4 = 140 (km)
⇒ D(4; 140) thuộc đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị chuyển động là đoạn thẳng OD như hình vẽ dưới.
Nếu x là thời gian vận động viên đi được quãng đường y thì hàm số biểu thị sự chuyển động là: y = 35x
Ta có bảng giá trị sau:
\(x\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) |
\(\text{y=35.x}\) | \(35\) | \(70\) | \(105\) | \(140\) |
Đồ thị của chuyển động được biểu diễn trên hệ trục tọa độ Oxy như sau:
Lời giải:
Ta có quãng đường đi được và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có công thức S = 35t.
Với t = 1 => S = 35 ta được A(1 ; 35) thuộc đồ thị.
Với S = 140 => t = 4 ta được B(4 ; 140) thuộc đồ thị.
Ta được đồ thị chuyển động là đoạn thằng OB như trên hình vẽ.
Lời giải:
Ta có quãng đường đi được và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có công thức S = 35t.
Với t = 1 => S = 35 ta được A(1 ; 35) thuộc đồ thị.
Với S = 140 => t = 4 ta được B(4 ; 140) thuộc đồ thị.
Ta được đồ thị chuyển động là đoạn thằng OB như trên hình vẽ.
Hướng dẫn làm bài:
Ta có quãng đường đi được và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có công thức: S = 35.t
Với t = 1 =>S= 35 ta được A(1;35) thuộc đồ thị.
Với S = 140 => \(\Rightarrow t = {{140} \over {35}} = 4\) ta được B (4;140) thuộc đồ thị.
Ta được đồ thị chuyển động là đoạn thẳng OB như trên hình vẽ.
Hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường S vào thời gian t là: S = 35.t (km)
+ Chọn t = 4 ⇒ S = 35.4 = 140 (km)
⇒ D(4; 140) thuộc đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị chuyển động là đoạn thẳng OD như hình vẽ dưới.
Gọi quãng đường đi được là S (km). Thời gian đi là t (giờ), ta có công thức S = 36t (km)
Thời gian để người đó đi hết quãng đường AB là:
Vì một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km nên 152km bằng 7,6 đơn vị trên trục tung.
Đồ thị là đoạn OA
Gọi quãng đường đi là S(km), thời gian đi là t(giờ), ta có công thức: S = 36t
Suy ra: \(t=\dfrac{152}{36}=\dfrac{38}{9}=4\dfrac{2}{9}\)
Vì một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km nên 152km bằng 7,6 đơn vị trên trục tung.
Đồ thị là đoạn OA.