Bài 7. Cho các khí sau: H2 ; N2 ; Cl2 ; NH3 ; CO ; CO2 ; O2 C2H2 ; C2H4 a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? b) Tính tỉ khối của khí đơn chất so với khí Hiđro. c) Tính tỉ khối của khí hợp chất so với không khí.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dẫn các khí lần lượt vào bình đựng Ca(OH)2 dư :
- Kết tủa trắng : CO2
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào 2 lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Tắt hẳn : CH4
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
a) Số mol khí H2 và khí O2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 8,96:22,4=0,4 (mol).
2H2 (0,3 mol) + O2 (0,15 mol) \(\rightarrow\) 2H2O (0,3 mol). Do 0,3:2<0,4 nên sau phản ứng, khí H2 hết, khí O2 dư và dư (0,4-0,15).32=8 (g).
b) Số phân tử nước tạo ra sau phản ứng là 0,3.NA (phân tử) với NA là hằng số Avogadro.
c) 2KMnO4 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,15 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,3.158=47,4 (g).
N2 + 3H2 \(\overset{t^o,p,xt}{⇌}\) 2NH3.
Cứ 1 lít N2 tác dụng với 3 lít H2 tạo ra 2 lít NH3. Vậy a lít N2 tác dụng với 3a lít H2 tạo ra 2a lít NH3, thu được (5-a)+(5-3a)+2a=7 (lít), suy ra a=1,5 (lít).
Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X gồm khí N2 (5-1,5=3,5 (lít)), khí H2 (5-3.1,5=0,5 (lít)) và khí NH3 (2.1,5=3 (lít)).
Hiệu suất phản ứng là H=(5-0,5)/5.100%=90% (hiệu suất tính theo H2 do H2 thiếu).
Nhận biết: C2H2, C2H4, CO2, CO, Cl2, CH4, SO2
Giải:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là C2H2
Trích mẫu thử...dẫn các mẫu thử qua CuO đun nóng
Mẫu thử nào làm xuất hiện chất rắn màu đỏ là CO (CO khử CuO)
CuO + CO => Cu + CO2
Còn lại: C2H4, SO2, Cl2, CO2, CH4
Trích mẫu thử, dẫn các khí của mẫu thử qua dung dịch brom
Nhóm mẫu thử làm mất màu brom là: C2H4, SO2, Cl2
Nhóm mẫu thử không làm mất màu brom là: CH4, CO2 (ko t/d br2)
Phương trình:
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
SO2 + Cl2 + 2H2O => 2HCl + H2SO4
Trong nhóm mẫu thử không làm mất màu brom:
Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử còn lại là: CH4
Trong nhóm mẫu thử làm mất màu brom:
Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là SO2
SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O
Còn lại 2 mẫu thử là: Cl2 và C2H4
Trích mẫu thử, cho 2 mẫu thử vào nước:
Cl2 + H2O => HCl + HClO (pứ hai chiều)
C2H4: khí ít tan trong nước
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử được hòa tan trong nước
Mẫu thử làm quỳ tím mất màu là Cl2
Còn lại là etilen (C2H4). đây bn :))
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\\
2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\\
Ca+2H_2O->Ca\left(OH\right)_2+H_2\\
Ba+2H_2O->Ba\left(OH\right)_2+H_2\\
2Li+2H_2O->2LiOH+H_2\\
CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\
Na_2O+H_2O->2NaOH\\
BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\
P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\\
SO_3+H_2O->H_2SO_4\)
\(O_2+2H_2-t^o->2H_2O
\\
CuO+H_2-t^O->Cu+H_2O\\
Fe_2O_3+3H_2-t^O->2Fe+3H_2O\\
PbO+H_2-t^O->Pb+H_2O\\
Fe_3O_4+4H_2-t^O->3Fe+4H_2O\)
a/
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ 2Li+H_2O\rightarrow2LiOH+H_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ Na_2O\rightarrow2NaOH\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b/
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)