Câu 1 a. Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì: 5Al, NaCl , 2N2 , 3H ?
b. Cho hợp chất Axit sunfuric, biết rằng trong phân tử gồm 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghóa của công thức hóa học trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Đơn chất là:
- Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau vì chỉ gồm 1 nguyên tố là flo
- Than chì gồm nhiều nguyên tử cacbon liên kết với nhau theo các lớp vì chỉ gồm 1 nguyên tố là C
Hợp chất là:
- Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O liên kết với nhau; vì chất bao gồm 3 nguyên tố là: S; H và O
tham khảo
Các cách viết sau chỉ ý gì?
a) O => Một nguyên tử oxi
b) O2 => Một phân tử oxi
c) 2Cl2 => 2 Phân tử Clo
d) 5H2O => 5 Phân tử nước
e) NaCl => Một phân tử Natri clorua
f) 4N => 4 nguyên tử Nitơ
g) 4CO2=> 4 phân tử Cacbonđioxit
h) 5Fe => 5 nguyên tử Sắt
Câu 1:
\(1,PTK_{H_2SO_4}=2+32+16\cdot4=98\left(đvC\right)\\ 2,PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\\ 3,PTK_{Fe_3\left(PO_4\right)_2}=56\cdot3+\left(31+16\cdot4\right)\cdot2=358\left(đvC\right)\)
Câu 2:
\(a,SO_2\\ b,Na_2SO_4\)
Câu 3:
\(a,PTK_A=PTK_{H_2}\cdot40=2\cdot40=80\left(đvC\right)\\ b,NTK_X=PTK_A-3\cdot NTK_O=80-3\cdot16=32\left(đvC\right)\)
Do đó X là lưu huỳnh (S)
\(c,SO_3\)
Câu 1.
1) \(H_2SO_4\)\(\Rightarrow2+32+4\cdot16=98\left(đvC\right)\)
2) \(NaCl\Rightarrow23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)
3) \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)\(\Rightarrow3\cdot56+31\cdot2+8\cdot16=360\left(đvC\right)\)
Câu 2.
a) \(SO_3\) b) \(Na_2SO_4\)
Câu 3.
Gọi hợp chất A cần tìm là: \(XO_3\) có phân tử khối nặng gấp 40 phân tử khí H2.
\(\Rightarrow\)Phân tử khối hợp chất A là 40*2=80(đvC)
\(\Rightarrow M_X+3M_O=80\) \(\Rightarrow M_X=80-3\cdot16=32\)
Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S
Hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử Oxi nên hợp chất A cần tìm là \(SO_3\)
a. CTHH: H2SO4
\(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. CTHH: KMnO4
\(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
=> CTHH : H2SO4
Ý nghĩa :
+ Axit sunfuric tạo bởi 3 nguyên tố H, S và O
+Trong 1 phân tử axit sunfuric có 2H, 1S và 4O
+ Phân tử khối của axit sunfuric là 98(đvC)
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
=> CTHH: BaCO3
+ Baricacbonat tạo bởi 3 nguyên tố Ba, C và O
+Trong 1 phân tử baricacbonat có 1Ba, 1C và 3O
+ Phân tử khối của baricacbonat là 197 (đvC)
CTHH của axit sunfuric là \(H_2SO_4\)
a/ \(H_3PO_4\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: H, P và O tạo nên
- Có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O
- Phân tử khối bằng: 1x3+31+16x4=98 (đvC)
\(d_{H_3PO_4\text{ }\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\)
Vậy: \(H_3PO_4\) nặng bằng \(H_2SO_4\)
===========
b/ \(KClO_3\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: K, Cl và O tạo nên
- Có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Cl và 4 nguyên tử O
- Phân tử khối bằng: 39+35,5+16x3=122,5 (đvC)
\(d_{KClO_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{122,5}{98}=1,25\)
Vậy: \(KClO_3\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 1,25 lần.
===========
c/ \(KMnO_4\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: K, Mn và O tạo nên
- Có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O
- Phân tử khối bằng: 39+55+16x4=158 (đvC)
\(d_{KMnO_4\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{158}{98}\simeq1,61\)
Vậy: \(KMnO_4\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 1,61 lần
==========
d/ \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên
- Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
- Phân tử khối bằng: 56x2+32x3+16x12=400 (đvC)
\(d_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{400}{98}\simeq4,08\)
Vậy: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 4,08 lần
===========
e/ \(Al\left(OH\right)_3\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: Al, O và H tạo nên
- Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
- Phân tử khối bằng: 27+16x3+1x3=78 (đvC)
\(d_{Al\left(OH\right)_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{78}{98}\simeq0,8\)
Vậy: \(Al\left(OH\right)_3\) nhẹ hơn \(H_2SO_4\) 0,8 lần
--
Chúc bạn học tốt
PTK(H2SO4)=98(đ.v.C)
PTK(H3PO4)=98(đ.v.C) => Nặng bằng H2SO4.
PTK(KClO3)=122,5(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(KMnO4)=158(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(Fe2(SO4)3)=400(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(Al(OH)3)=78(đ.v.C)=> Nhẹ hơn H2SO4
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
\(H_3PO_4;M_{H_3PO_4}=3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
\(MgSO_4;M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\left(đvC\right)\)
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
\(CaCl_2,M_{CaCl_2}=40+35,5.2=111\left(đvC\right)\)
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
\(H_2CO_3,M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
----------Giải----------
\(a.M_{hc}=2,9375M_{O_2}=94\left(đvC\right)\\ b.CTHHcủahợpchất:X_2O\\ Tacó:2X+16=94\\ \Rightarrow X=39\\ \Rightarrow XlàKali\left(K\right)\)
a.
- 5Al: 5 nguyên tử Al
- NaCl: phân tử muối ăn
- \(2N_2\): 2 phân tử khí Nito
- 3H: 3 nguyên tử Hidro
b. CTHH: \(H_2SO_4\)
- Hợp chất được tạo thành bởi ba nguyên tố là: H và S và O
- Gồm hai nguyên tử H, một nguyên tử S, bốn nguyên tử O
- PTK: \(2+32+16.4=98đvC\)