Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ,có điện trở suất 0,4. 10-6 Ω.m, chiều dài 5 m. Tính tiết diện và đường kính của dây
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Điện trở suất của nikelin lớn hơn.
b)Hai dây cùng chiều dài và cùng tiết diện.
Dây nào có điện trở suất lớn hơn thì điện trở của dây đó lớn hơn.
\(\Rightarrow R_2>R_1\) và lớn gấp \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho_1}{\rho_2}=\dfrac{1,6\cdot10^{-8}}{0,4\cdot10^{-6}}=\dfrac{1}{25}\Rightarrow R_2=25R_1\)
Tiết diện của dây là:
S = ρl/R = 1,1. 10 - 6 × 50/50 = 1,1. 10 - 6 m 2 = 1,1 m m 2
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{30\cdot1,5\cdot10^{-6}}{1,7\cdot10^{-8}}=\dfrac{45000}{17}m\)
Chiều dài một vòng dây quấn bằng chu vi của lõi sứ:
C = π.d = 3,14. 2,5. 10 - 2 = 7,85. 10 - 2 m
⇒ Số vòng dây quấn vào lõi sứ:
Vì dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm N vòng sát nhau nên chiều dài tối thiểu của lõi sứ là:
l 2 = N. d 1 = 116,3.8. 10 - 4 = 0,093m = 9,3cm
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot5}{10}=2\cdot10^{-7}\left(m^2\right)=0,2\left(mm^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4\cdot0,2}{\pi}}\approx0,51\left(mm\right)\)