The menu is not a simple list of food _______ it's a long list with hundreds of dishes.
A. but B. so C. because D. and
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
User the following words to complete the sentences below
(Chef - plate - waitress - menu - knife - bill - oven - spoon - fork - glass)
1. You look at the.....menu..... when deciding what food to order.
2. The.....bill..... is a piece of paper that tells you the cost of your meal.
3. After you take the bread out of the....oven....... put butter on it while it's still hot
4. A......waitress... is a woman who takes your order and brings you your food
5. Your food is normally served on a......plate..... It is flat and round
6. You can use a.......knife...... to cut your food into smaller pieces
7. We often use a......fork...... at the same time as a knife. You can pick up food with it
8. You use a.....spoon.... to eat ice cream or soup
9. A......chef..... is a person who cook food in a restaurant.
10. You drink water from a...glass
#Yumi
Đáp án D
Ô nhiễm chỉ được chú ý tới ______.
A. khi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng.
B. ngay sau khi sự cân bằng tự nhiên bị phá hủy.
C. khi chất độc bị đổ xuống nguồn nước.
D. khi nhiều loài cá và chim bị chết.
Dẫn chứng câu 3-5 đoạn 1: “Very often the effects of pollution are not noticed for many months or years because the first organisms to be affected are either plants or plankton. But these organisms are the food of fish and birds and other creatures. When this food disappears, the fish and birds die in this way a whole food chain can be wiped out, and it is not until dead fish and water birds are seen at the river’s edge or on the sea shore that people realize what is happening” – (Những tác động thường xuyên của ô nhiễm không được chú ý tới trong vài tháng, thậm chí là vài năm bởi sinh vật đầu tiên bị ảnh hưởng chỉ là các loài thực vật hoặc các sinh vật phù du. Nhưng đối với những sinh vật làm thức ăn cho cá, chim hoặc và loài sinh vật khác. Khi chúng biến mất thì cá, chim cũng chết theo như cách mà 1 chuỗi thức ăn bị xóa sổ, và cho đến khi xác chết chim, cá được nhìn thấy trên mặt hồ hoặc bờ biển thì con người mới nhận thức được rằng điều gì đang xảy ra).
Chọn D
“items used in the recipe” = “ingredients”: nguyên liệu, những thành phần được dùng trong công thức (nấu ăn)
Đáp án B
Theo đoạn văn, làm thế nào để một số loài côn trùng đảm bảo trẻ có thức ăn?
Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement, provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
A. bằng cách lưu trữ thực phẩm gần trẻ của họ.
B. Bằng cách định vị tổ hoặc tế bào của chúng gần nhện và sâu bướm.
C. Bằng cách tìm kiếm thức ăn cách xa tổ của chúng.
D. Bằng cách thu thập thức ăn từ một nguồn nước gần đó
Đáp án : A
Từ dòng 5 đoạn 2: Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement, provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch -> hầu hết các loài côn trùng để trong ổ những thức ăn như sâu,nhện ở tình trạng tê liệt để dự trữ cho những đứa con khi chào đời
Đáp án D
Cái nào sau đây là có hại theo như đoạn văn?
A. chất thải công nghiệp.
B. nước tẩy.
C. các chất hóa học.
D. Tất cả các ý trên.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 1: “There are two main sources – sewage and industrial waste. As more detergent is used in the home, so more of it is finally put into our rivers, lakes and seas.” – (Có 2 nguồn chính đó là nước thải và chất thải công nghiệp. Khi có càng nhiều chất tẩy rửa được sử dụng trong các hộ gia đình thì cuối cùng nó vẫn sẽ được đổ ra các sông, hồ và biển cả).
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 3 liên quan tới _____ .
A. feeding: cho ăn B. moment: thời điểm
C. young animal: con non D. size: kích thước
Thông tin: Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.
Tạm dịch: Cho ăn hoãn lại thời điểm đó cho đến khi một con vật non đã phát triển đến kích thước đủ để nó có thể tự xoay xở được.
Chọn C
A.but
Cấu trúc câu not ... but:không phải... mà là
The menu is not a simple list of food _______ it's a long list with hundreds of dishes.
A. but B. so C. because D. and