K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

DÀI THẾ SAO LÀM HẾT HẢ

29 tháng 11 2021

Chọn B

5 tháng 1 2022

Câu 17  :$M = \dfrac{m}{n} =\dfrac{49}{0,2} = 245(g/mol)$

Câu 18 : $d_{N_2/H_2} = \dfrac{28}{2} = 14 > 1$

Do đó, $N_2$ nặng hơn  hydrogen 14 lần

Câu 19 : $n = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{12,395}{22,4} = 0,55(mol)$

Câu 20 : $n_{CO_2} = \dfrac{6,1975}{22,4} = 0,277(mol)$
$m_{CO_2} = 0,277.44 = 12,188(gam)$

5 tháng 1 2022

Câu 17:

\(M_X=\dfrac{m}{n}=\dfrac{49}{0,2}=245\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Câu 18:

\(d_{\dfrac{N_2}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)

Vậy khí Nito nặng hơn khí hidro 14 lần

Câu 19:

\(n_{NH_3}=\dfrac{V_{\left(dktc\right)}}{22,4}=\dfrac{12,395}{22,4}=\dfrac{2587}{4480}\left(mol\right)\)

Câu 20:

\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(dktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,1975}{22,4}=\dfrac{2479}{8960}\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=n.M=\dfrac{2479}{8960}.44=12\left(g\right)\)

22 tháng 12 2016

Câu 1 :

a. "Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng."

b. Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :

mNa + mO2 = mNa2O

3.45g + mO2 = 4.65g

mO2 = 4.65g - 3.45g = 1.2g

18 tháng 12 2022

a) 

\(V_{CO}=n.24=0,2.24=4,8\left(l\right)\)

\(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

`=>` \(V_{SO_3}=n.24=0,1.24=2,4\left(l\right)\)

\(n_{N_2}=\dfrac{\text{Số phân tử}}{6.10^{23}}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)

`=>` \(V_{N_2}=n.24=0,5.24=12\left(l\right)\)

b) 

\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,25.160=40\left(g\right)\)

\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,15.102=15,3\left(g\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

`=>` \(m_{O_2}=n.M=0,15.32=4,8\left(g\right)\)

c) 

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

`=>` \(n_{hh}=n_{SO_2}+n_{CO_2}+n_{H_2}=0,125+0,1+0,05=0,275\left(mol\right)\)

`=>` \(V_{hh\left(\text{đ}ktc\right)}=n_{hh}.22,4=0,275.22,4=6,16\left(l\right)\)

30 tháng 12 2022

câu 3:

\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)

\(m_{CO_2}=n.M=1.44=44\left(g/mol\right)\)

câu4:

\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)

Câu 5:?

Câu 6:

\(\%C=\dfrac{C}{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)

 

 

 

30 tháng 12 2022

Câu 3:

\(n_{CO_2}=\dfrac{22.4}{2.24}=10\left(mol\right)\)

\(m=10\cdot44=440\left(g\right)\)

Câu 6:

\(\%C=\dfrac{12}{40+12+16\cdot3}=\dfrac{12}{100}=12\%\)

29 tháng 11 2021

\(n_{Na}=\dfrac{1,2.10^{-23}}{6.10^{-23}}=0,2(mol)\)

Câu 1: Hãy tính:- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?- Có khối lượng bao nhiêu gam?- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 gkhí oxi.Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.-...
Đọc tiếp

Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.

Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.

Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)

 

1
28 tháng 11 2019

Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)

         nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)

     VH=n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)

27 tháng 12 2021

Câu 1

a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

b) \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

____0,02------------>0,02--->0,02

=> mFeCl2 = 0,02.127 = 2,54(g)

c) VH2 = 0,02.24,79 = 0,4958(l)

Câu 2

a) S + O2 --to--> SO2

b) \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH:  S + O2 --to--> SO2

_____0,05--------->0,05

=> VSO2 = 0,05.24,79 = 1,2395(l)

 

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:A. mol. B. khối lượng mol. C. thể tích mol D. tỉ khối.Câu 7: Cho sơ đồ phản ưng: Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2O. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit Fe2O3 cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric.A....
Đọc tiếp

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.

Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:

A. mol. B. khối lượng mol. C. thể tích mol D. tỉ khối.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ưng: Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2O. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit Fe2O3 cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric.

A. 3,65 g. B. 4,475. C. 10,65. D. 10,95.

Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là

A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.

Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là

A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.

Câu 10: Trong 1,8 mol CH4 có tất cả bao nhiêu phân tử CH4?

A. 6.1023 . B. 1,08.10-23 . C. 1,08.1023 D. 1,08.1024.

Câu 11: Khối lượng mol của hợp chất Ca(H2PO4)2 là:

A. 234 g/mol. B. 170 g.mol. C. 137 g.mol. D. 88 g/mol

Câu 12: Một hợp chất có chứa 50% S còn lại là O. Tỉ lệ số mol nguyên tử tối giản nhất của S và O là:

A. 1:1 B. 2:1. C. 1:2. D. 2:

1
2 tháng 2 2022

Câu `5`:

`V_(CO2) = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24 ` (l)

`V_(H_2) = n.22,4 = 0,2 . 22,4=4,48 `( l)

`V_(O_2) = n . 22,4 = 0,7 . 22,4 =15,68` (l) 

`=> V_X= 2,24 + 4,48 + 15,68 = 22,4`(l)

`->`Chọn `C`

Câu `6: A `

Câu `7`:

Cân bằng PT: `Fe_2O_3 + 6HCl  -> 2FeCl_3 + 3H_2O`

`n_(Fe_2O_3)= 8/(2.56 + 3.16) = 0,05` (mol)

`n_(HCl) = ( 0,05 .6)/1  = 0,3 ` (mol)

`m_(HCl) = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95` (g)

`->` Chọn `D`

Câu `8`:

Nguyên tử khối của oxi `= 12 : 3/4 =16` ( đvC) 

`->` Chọn `C`

Câu `9`: `A`

Câu `11`: `=40+ 2( 2.1 + 31 + 4.16) =234` (g)

`->` Chọn `A`

Câu `12`:`C`