Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
a)Do P thuần chủng nên kiểu gen của P là
P Bv/Bv( xám cụt) x bV/bV( đen dài)
F1 Bv/bV( xám dài)
b) f=17% mà ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị ở con cái nên
Bv/bV=> BV=bv= 0.085 Bv=bV= 0.415
=> B-V-= 0.085BV*1 + 0.415Bv*0.5bV + 0.415bV* 0.5Bv= 0.5
a)P: me, Bv/Bv(xam cut) x bo,bV/bV(den dai)
Gp: Bv bV
F1: Bv/bV (xam dai)
F1xF1: me,Bv/bV(xam dai) x bo,Bv/bV(xam dai)
GF1: Bv=bV=41,5% Bv=bV=1/2
BV=bv=8,5%
F2: Bv/Bv=Bv/bV=bV/Bv=bV/bV=20,75%
BV/Bv=BV/bV=bv/Bv=bv/bV=4,25%
b)Rồi giảm có kiểu hình thân xám cánh dài ở f2 chiếm:20,75*2+4,25*2=50%
Đáp án A
, f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.
Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:
Đáp án A
P : B v B v × b V b V → F 1 B v b V × B v b V , f = 17 %
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ: Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5% .
Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 50%
a) Cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Quy ước: A : thân xám, a : thân đen
P: AA (xám) x aa (đne)
G A a
F1: Aa (100% xám)
F1: Aa (xám) x Aa (xám)
G A, a A ,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 xám : 1 đen
b) - Dùng phép lai phân tích để xác định được ruồi thân xám thuần chủng và không thuần chủng ở F2 trong pháp lai trên (lai với cá thể có KH lặn aa)
+ Nếu đời con đồng loạt KH xám => ruồi thân xám đem lai có KG đồng hợp tử (AA)
+ Nếu đời con phân li KH, xuất hiện thân đen => ruồi thân xám đem lai có KG dị hợp tử (Aa)
Chọn B
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.
Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1) ⇒ Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_ ⇒ Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: A B a b
Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 1 sai. Nội dung 3 đúng.
Kiểu gen của ruồi đực F1 là: A B a b XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.
Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.
Mà ruồi cái toàn mắt đỏ. ⇒ Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab ⇒ Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.
Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 4 đúng.
- Qui ước gen :
+ Gen A : thân xám
+ Gen a : thân đen
_ các sơ đồ lai có thể xảy ra khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau :
TH1: P : AA ( thân xám ) * AA ( thân xám )
Gp : A A
F1 : AA( 100% thân xám )
TH2 : P : AA ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A A a
F1 : AA : Aa ( 100 % thân xám )
TH3 : P : Aa ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A a A a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
KG : 1 AA : 2 Aa : 1aa
KH : 2 thân xám : 1 thân đen