Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3-CH2-OH thu được 55 gam CH3-COO-CH2-CH3.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
a) CH\(_3\)-COOH + C\(_2H_5\)-OH \(\leftrightarrow^{H_2SO_4đặc},t^0\) CH3COOC2H5 + HOH
1 1 1 1 (mol)
1 1 1 1 (mol)
b ) Ta có: n\(_{CH3COOH}\)=\(\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\); n\(_{C2H5OH}\)=\(\dfrac{100}{46}\approx2,17\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có
\(\dfrac{n_{đề_{CH3COOH}}}{n_{PTHH_{CH3COOH}}}=\dfrac{1}{1}< \dfrac{2.17}{1}=\dfrac{n_{đề_{C2H5OH}}}{n_{PTHH_{C2H5OH}}}\)
Vậy n\(_{C2H3OH}\) dư dùng n CH3COOH để tính :
Ta có : m thực tế của CH3COOCH2CH3 là 55g
=> m lí thuyết của CH3COOCH2CH3 = 1 . 88 =88 (g)
H%=\(\dfrac{55}{88}.100\%=62,5\%\)
Ta có : m C2H5OH = 1 .46 =46 (g)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(CH\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_3\)
\(CH_2=CH-CH_3+Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CH_3\)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
CH 3 COO C 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
CH3-CH3 , C6H6 là hidrocacbon nên không phản ứng được với Na
CH3-O-CH3 là ete nên không phản ứng với Na
Chỉ có CH3-CH2-OH phản ứng được với Na(phản ứng thế nguyên tử H linh động) :
\(CH_3-CH_2-OH + Na \to CH_3-CH_2-ONa + \dfrac{1}{2}H_2\)
Gọi CTPT của ancol no là CnH2n+2Ox (x≤n)
Ta có: nCO2=2,5mol ; nH2O=3mol
Áp dụng BTKL: mancol = mO + mC + mH
=> mO = 60 - 2,5*12 - 3*2 = 24 => nO = 1,5
=> Tỉ lệ n:x = 2,5:1,5 = 5:3
CTPT của ancol là C5H12O3.
Đem 30g ancol oxi hóa bằng CuO thì khối lượng giảm đi 8g do CuO bị khử thành Cu.
C5H12O3 + yCuO --> C5H12-2yO3 + yCu + yH2O
0,25mol.......0,25ymol
=> 8 = 0,25y *16 => y =2
=> chỉ có 2 nhóm OH bị oxi hóa. SP tạo thành là C5H8O3 (có chứa 1 OH bậc 3 không bị oxi hóa)
C5H8O3 + 2AgNO3/NH3 --> sp' + 2Ag
0,25mol............................................0,5mol
Vì 0,25mol C5H8O3 tác dụng với AgNO3/NH3 để tạo thành 0,5mol Ag.
=> Tromg phân tử C5H8O3 có 1 nhóm CHO, 1 nhó CO.
=> Trong phân tử C5H12O3 có chứa 1 nhóm OH bậc 1, 1 nhóm OH bậc 2, 1 nhóm OH bậc 3
Chất cần tìm là CH2OH-CHOH-C(OH)(CH3)-CH3
Các phản ứng a,b,c là các phản ứng trùng hợp; d,e là các phản ứng trùng ngưng
a. nCH3-CH=CH2 (-CH(CH3)-CH2-)n
b. nCH2=CCl-CH=CH2 (-CH2-CCl=CH-CH2-)n
c. nCH2=C(CH3)-CH=CH2 (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
d. nCH2OH-CH2 OH + m-HOOC-C6H4-COOH (-O-CH2-CH2-O-OC-C6H4-CO-)n
e. nNH2-[CH2]10-COOH (-NH-[CH2]10-CO-)n
Đáp án: C
PTHH: C H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇄ H 2 S O 4 , t 0 C H 3 - C O O C 2 H 5 + H 2 O
Theo PTHH, vì lượng C 2 H 5 O H dư nên lượng C H 3 C O O C 2 H 5 theo lí thuyết phải tính theo lượng C H 3 C O O H .
Theo lí thuyết số mol C H 3 C O O H phản ứng là 1 mol
=> khối lượng C H 3 C O O C 2 H 5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam
Thực tế chỉ thu được 55 gam
=> hiệu suất phản ứng H = 55 88 . 100 % = 62 , 5 %
a)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
b)
Ta thấy : \(n_{CH_3COOH} = \dfrac{60}{60} = 1(mol) < n_{C_2H_5OH} = \dfrac{100}{46} = 2,17 \)
nên hiệu suất tính theo số mol CH3COOH.
Theo PTHH :
\(n_{CH_3COOH\ pư} = n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{55}{88} = 0,625(mol)\)
Vậy, hiệu suất phản ứng :
\(H = \dfrac{0,625}{1}.100\% = 62,5\%\)