Cho 7,2g Magie tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) then sơ đồ phản ứng sau: Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2 a. lập phương trình hh của phản ứng trên b. Tính kl MgSO4 sinh ra c. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{MgSO_4}=120.0,1=12\left(g\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(P\text{Ư}\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,6-0,1\right).80=40\left(g\right)\)
nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2
0,1 0,1 0,1
mMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2OmMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2O
a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{3,6}{24} = 0,15(mol)\\ b)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6(gam)\)
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5 < n_{H_2SO_4}= \dfrac{34,3}{98}=0,35\Rightarrow Mg\ dư\\ b) n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,35.120 = 42(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,35.22,4 = 7,84(lít)\)
`a)`
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,4` `0,4` `0,4` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`b)m_[FeSO_4]=0,4.152=60,8(g)`
`c)V_[H_2]=0,4.22,4=8,96(l)`
a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) nMg = \(\dfrac{7,2}{24}\)= 0,3 mol . Theo tỉ lệ phản ứng => nMgSO4 = 0,3 mol
<=> mMgSO4 = 0,3 . 120 = 36 gam
c) nH2 = nMg = 0,3 mol
=> V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít