K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2021

\(n_{CuSO_4}=1\cdot0,3=0,3\left(mol\right);n_{NaOH}=2\cdot0,07=0,14\left(mol\right)\\ PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\\ \text{Vì }\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow CuSO_4\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,07\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,07}{0,3+0,07}\approx1,19M\)

15 tháng 12 2021

\(n_{CuSO_4}=1.0,01=0,01(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)

Do Cu ko td với HCl nên chất rắn sau phản ứng vẫn là Cu

\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64(g)\\ b,PTHH:FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=2n_{Fe}=0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=0,02.1=0,02(l)\)

15 tháng 12 2021

a) Đổi 10ml = 0,01l

nCuSO4 = V. CM = 0,01 . 1 = 0,01 mol

PTHH :  Fe + CuSO4 -> Fe SO4 + Cu

      PT :   1      1              1              1

     Đề:            0,01                          0,01

mCu = n . M = 0,01 . 64 = 0,64 g

19 tháng 5 2018

Đáp án C

Trong 100ml dd X có 0,1 mol Ba2+, 0,15 mol .

Trong 200ml dung dịch X có 0,2 mol Cl-.

Do đó trong 50 ml dung dịch X có 0,05 mol Ba2+, 0,075 mol , 0,05 mol Cl- và x mol K+

Theo định luật bảo toàn điện tích được x = 0,025

Khi cô cạn xảy ra quá trình:

5 tháng 7 2019

Trong 100ml dung dịch X có 0,1 mol Ba2+, 0,15 mol HCO3-

Trong 200ml dung dịch X có 0,2 mol Cl-

Do đó trong 50ml dung dịch X có 0,05 mol Ba2+, 0,075 mol HCO3- , 0,05 mol Cl-x mol K+.

Theo định luật bảo toàn điện tích được x = 0,025.

Khi cô cạn xảy ra quá trình: 2HCO3-      CO32- + CO+ H2O

Do đó:  n C O 3 2 -   =   0 , 0375

Vậy khối lượng chất rắn khan thu được là: m K +   +   m B a 2 + +   m C O 3 2 -   +   m C l -   =   11 , 85 ( g a m )

Đáp án C

29 tháng 3 2017

Đáp án C

+  Ly 100 ml dung dịch X phn ng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phn ứng thu đưc 19,7 gam kết tủa⇒ n BaCO3 = n Ba2+  0,1 mol  . Ly 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phn ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết ta

⇒ n BaCO3- = n HCO3-  = 0,15 mol 

    ⇒ Trong 100ml ddX có 0,1 mol Ba2+ ,  0,15 mol HCO3- .

 +  Cho 200 ml dung dịch X phn ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phn ứng thu được 28,7 gam kết ta ⇒ Trong 200ml ddX có nCl- = n AgCl =  0,2 mol

Trong 50ml ddX có 0,05 mol Ba2+ ; 0,075 mol HCO3- , 0,05 mol Cl- ⇒ nK+ = 0,025

             2HCO3- → CO32- + CO2 +    H2

               0,075   →             0,0375    0,0375(mol)

Khi đun sôi đến cạn: mkhan = m HCO3- + m Ba2+ + m K+ + m Cl- - m CO2 – m H2O

= 0,05.137 + 0,075.61 + 0,05.35,5 + 0,025.39 – 0,0375.44 - 0,0375.18  = 11,85g

13 tháng 10 2021

Ta có nH2SO4 = 0,2 . 1,5 = 0,3 ( mol )

nBa(OH)2 = 0,3 . 0,8 = 0,24 ( mol )

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O

0,3...........0,24

⇒Lập tỉ số 0,3/1:0,24/1 = 0,3 > 0,24

⇒Sau phản ứng H2SO4 dư , Ba(OH)2 hết

⇒mBaSO4 = 0,24 . 233 = 55,92 ( gam )

⇒nH2SO4 dư = 0,3 - 0,24 = 0,06 ( mol )

⇒CM H2SO4 dư = 0,06 : 0,5 = 0,12 M

11 tháng 1 2022

a) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

b) \(n_{CuSO_4}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\) => CuSO4 hết, NaOH dư

PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4

_______0,4----->0,8---------->0,4-------->0,4

Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O

0,4------------->0,4

=> mCuO = 0,4.80 = 32 (g)

c) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(1-0,8\right).40=8\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,4.142=56,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

29 tháng 6 2019

Đáp án A

Trong 300 ml dung dịch X có m gam  Al 2 SO 4 3 , suy ra trong 150 ml dung dịch X sẽ có 0,5m gam  Al 2 SO 4 3 và có số mol là x.

Lượng  Al 2 SO 4 3 phản ứng ở 2 thí nghiệm là như nhau. Lượng OH -  ở TN2 nhiều hơn ở TN1, lượng kết tủa (y mol) ở TN2 ít hơn ở TN1 (2y mol). Chứng tỏ ở TN2 kết tủa  Al OH 3 đã bị hòa tan một phần, ở TN1 kết tủa có thể bị hòa tan hoặc chưa bị hòa tan.

● Nếu ở TN1 kết tủa  Al OH 3  chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

thỏa mãn

● Ở TN1 kết tủa  Al OH 3  đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng, ta có:

(loại) (*)

PS : Nếu không sử dụng biểu thức (*) để biện luận loại trường hợp không thỏa mãn thì sẽ tính ra đáp án B. Nhưng đó là kết quả sai.