Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Cụm danh từ: "một con ếch"
- Phân tích: "một - phần phụ trước"; "con ếch - phần trung tâm"
E rút ra bài học rằng sống ở đời phải nhìn trước nhìn sau, đừng tự cao tự đại mà như con ếch trong truyện
1. Xác định 6 cụm danh từ trong ngữ liệu trên. Phân tích cấu tạo các cụm danh từ đó.
- một (PTT) con ếch (TT)
- một (PTT) giếng (TT) nọ (PTS)
- vài (PTT) con nhái, cua, ốc (TT) bé nhỏ (PTS)
- các (PTT) con vật (TT) kia (PTS)
- một (PTT) vị chúa tể (TT)
- một (PTT) con trâu (TT)
* Chú thích: PTT (phần phụ trước), TT (trung tâm), PTS (phần phụ sau)
a, Các cụm danh từ:
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
b, Các truyện ngụ ngôn của Andecxen...
a) các cụm danh từ là :
+ vài con nhái
-> vài là phần trước
-> con nhái là phần trung tâm
-> ko có phần sau
+ một giếng nọ
-> một là phần trước
-> giếng là phần trung tâm
-> nó là phần sau
+ các con vật
-> các là phần trước
-> con vật là phần trung tâm
-> k có phần sau
+ chiếc vung
-> chiếc là phần trước
-. vung là phần trung tâm
-> ko có phần sau
+ một vị chúa tể
-> một là phần trước
-> vị chúa tể là phần trung tâm
-> ko có phần sau
b) các truyện ngụ ngôn
+ Con chó và cái bóng
+ Kiến và châu chấu
+ Con quạ và cái bình nước
1 / Cụm danh từ : " một con ếch sống lâu ngày "
Danh từ trung tâm : con ếch
2 / Chúa tể là từ mượn của nước Trung Quốc ( vì đây là từ Hán Việt )
3 / Chúa tể là người có quyền lực cao nhất , chi phối những kẻ khác
Em đã giải thích nghĩa của từ bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
a)cụm động từ:sống lâu ngày,cất tiếng kêu
cụm tính từ:ốc bé nhỏ,khiến các con vật kia hoảng sợ
b)một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ
có j sai mong bạn thông cảm nha,chúc học tốt
bài 1 :
a) Chỉ từ : nọ ; kia.
Ý nghĩa : +) chỉ từ "nọ" : xác định vị trí của cái giếng
+) chỉ từ "kia" : xác định các con vật hoảng sợ bởi tiếng kêu ồm ộp của ếch : nhái, cua, ốc
b) Chỉ từ : đây
ý nghĩa : xác định vị trí diễn ra sự việc
c)Chỉ từ "ấy"
Ý nghĩa : xác định thứ mà Sọ Dừa và mẹ nói đến ( những thứ mà phú ông yêu cầu )
Bài 2 :
Yêu cầu : Nhân vật và sự việc cần phải chân thực , ko nên bịa ( người thật ; việc thật )
cụm danh từ