Tế bào của 1 loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiện AaBbDdXY a) hãy xác định tên và giới tính loài vật này b) Khi tế bào này giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu giao tử? Viết kí hiệu các NST trong giao tử.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2n=8 -> Ruồi giấm đực
b) Đầu GP1: AAaaBBbbDDddXXYY
giữa GP1: AABBDDXX/aabbddYY hoặc AAbbDDXX/aaBBddYY hoặc AABBddXX/aabbDDYY hoặc AAbbddXX/aaBBDDYY hoặc aabbddXX/AABBDDYY hoặc....
(Nói chung đến đây nhiều TH lắm em tự tách nha)
c) Thì các kỳ cuối, KH các TB con ngắn cách nhau bởi dấu ";"
a. 2n = 4
b. AAaaBBbb
c. AAaaBBbb, aaAABBbb, AAaabbBB, aaAAbbBB
d. AABB, AAbb, aaBB, aabb
e.Tạo 4 loại tinh trùng. Mỗi loại gồm 2 tinh trùng.
AB, Ab, aB, ab
1. AAaaBBbbXXYY: NST nhân đôi tồn tại thành cặp NST kép tương đồng
-> Kì trung gian
2) AABBYYaabbXXAABBYYaabbXX: NST xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
-> kì giữa GP I
3. AAbbYY: NST tồn tại ở trạng thái n kép
-> kì cuối GP I
4. aBX: NST tồn tại ở trạng thái n đơn
-> kì cuối GP II
Đáp án D
Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Vậy: D đúng
a, Số lượng NST của loài : 2n = 6
b, Kí hiệu NST ở kì giữa : A.Aa.aB.Bb.bX.XY.Y ( và xếp thành 2 hàng )
c, Khi kết thúc giảm phân I :
Trường hợp 1 : AABBXX và aabbYY
Trường hợp 2 : AAbbYY và aaBBXX
Trường hợp 3 : AABBYY và aabbXX
Trượng hợp 4 : AAbbXX và aaBBYY
Tl
a.
Loài này là giới đực vì có NST giới tính là XY
b.
Khi 1 TB giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử
c.
Các loại giao tử là: ABDX, abdY hoặc ABdX, abDY hoặc AbDX, aBdY, ...
Hok tốt
Bộ NST của tế bào có 4 cặp NST tương đồng đều ở trạng thái dị hợp => Sau khi giảm phân (bình thường) sẽ tạo được số loại giao tử là: 24 = 16 (giao tử)
Các loại giao tử là:
ABDX, ABDY, ABdX, ABdY,
AbDX, AbDY, AbdX, AbdY
aBDX, aBDY, aBdX, aBdY
abDX, abDY, abdX, abdY
Vào ktg nst nhân đôi nên tb có KG A.A a.a B.B b.b D.D d.d X.X Y.Y
Vào kg1 nst dàn lên hai phía mp xd do đó nst lúc này có thể là
A.A B.B D.D X.X(1)
a.a b.b d.d Y.Y
Or
A.A B.B D.D Y.Y(2)
a.a b.b d.d X.X
or
A.A B.B d.d X.X(3)
a.a b.b D.D Y.Y
Or
A.A B.B d.d Y.Y(4)
a.a b.b D.D X.X
Or
A.A b.b D.D X.X(5)
a.a B.B d.d Y.Y
Or
A.A b.b D.D Y.Y(6)
a.a B.B d.d X.X
Or
A.A b.b d.d X.X(7)
a.a B.B D.D Y.Y
Or
A.A b.b d.d Y.Y(8)
a.a B.B D.D X.X
Vào ks1 nst tiến về hai cực kiểu sx ở hai cực phụ thuộc vào sự sx ở kg
Kết thúc phân bào 1 nst kép
+Nếu vào kg1 nst sx (1) thì tạo ra hai tb 1 tb có snt
A.A B.B D.D X.X
a.a b.b d.d Y.Y
Tương tự cho các kiểu sx còn lại
Vào kg2 nst kép dàn lên mp xd 1 tb chứa nst A.A B.B D.D X.X thì 1 tb chứa a.a b.b d.d Y.Y or tương tự cho các kiểu sx khác
Ks2 nst kép tách thành 2 nst đơn và tiến về hai cực tại mỗi cực nếu sx (1) thì 1 loại làABDX, 1 loại là abdY
Tương tự cho các kiểu sx khác
a.
Loài này là giới đực vì có NST giới tính là XY
b.
Khi 1 TB giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử
c.
Các loại giao tử là: ABDX, abdY hoặc ABdX, abDY hoặc AbDX, aBdY, ...