Dẫn 6,72 lít khí clo vào 200 ml dung dịch NaOH 3,5M .Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng (Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
2 mol 1 mol 1mol 1mol 1 mol
0,1 0,05 0,05 0,05 0,05
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(CM_{NaClO}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Chọn đáp án A
NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến
Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường
→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½
\(n_{CO_2}=0,15mol\)
\(n_{NaOH}=0,35mol\)
\(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35}{0,15}=\dfrac{7}{3}>2\)\(\Rightarrow\) tạo muối \(Na_2CO_3\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,35 0,15 0,15 0,15
\(\Rightarrow\)\(OH^-dư\) 0,2mol.
\(m_{ddsau}=0,35\cdot40+0,15\cdot44-0,15\cdot18=17,9g\)
\(C\%_{saup}\)\(_ư\)\(=\dfrac{15,9}{17,9}\cdot100=88,83\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2S}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,05.2,5=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,125}{0,11}=1,1\) => Tạo ra muối Na2S, NaHS
Gọi số mol NaOH phản ứng là để tạo muối Na2S, NaHS lần lượt là a, b (mol)
=> a + b = 0,125 (1)
PTHH: 2NaOH + H2S --> Na2S + 2H2O
a---->0,5a---->0,5a
NaOH + H2S --> NaHS + H2O
b---->b---------->b
=> 0,5a + b = 0,11 (2)
(1)(2) => a = 0,03 (mol); b = 0,095 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2S\right)}=\dfrac{0,5.0,03}{0,05}=0,3M\\C_{M\left(NaHS\right)}=\dfrac{0,095}{0,05}=1,9M\end{matrix}\right.\)
1.nH2=5.04/22.4=0.225mol
Đặt x,y lần lượt là số mol của Al,Mg
a)2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x 3/2 x
Mg+ H2SO4 --> MgSO4 + H2
y y
b) theo đề, ta có hệ pt: 27x + 24y= 4.5
1.5x + y =0.225
giải hệ pt trên,ta có :x=0.1 ; y=0.075
thay vào pt,suy ra :
mAl=0.1*27=2.7g =>%Al=(2.7/4.5)*100=60%
=>%Mg=40%
vậy % của Al,Mg lần lượt là 60% và 40%
2.nAl=5.4/27=0.2mol
nH2SO4=0.5*0.1=0.05 mol
pt:2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 0.05 0.02 0.05
a)theo pt, ta thấy Al dư
VH2=0.05*22.4=1.12 l
b)CMAl2(SO4)3= 0.02/0.1=0.2M
Bài này không khó đâu nh,tính theo pthh thôi à.
Chúc em học tốt!!!:))
Cl2 + 2 NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
nNaOH= 0,7(mol); nCl2=0,3(mol)
Ta có: 0,7/2 > 0,3/1
=>Cl2 hết, NaOH dư, tính theo nCl2
-> dd sau p.ứ có NaCl , NaClO và NaOH(dư)
nNaCl=nNaClO=nCl2= 0,3(mol)
nNaOH(Dư)=0,7-0,3.2=0,1(mol)
=Vddsau= VddNaOH=0,2(l)
=>CMddNaCl= 0,3/0,2=1,5(M)
CMddNaClO=0,3/0,2=1,5(M)
CMddNaOH(dư)=0,1/0,2=0,5(M)