Cho biết đặc điểm và chức năng của các loại rễ biến dạng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biến dạng của rễ:
+ Rễ củ. Các loại rễ củ như củ sắn, cà rốt, khoai lang, . phần rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.
+ Rễ móc. Các loại rễ móc như rễ cây trầu không, cây vạn niên thanh... Đó là những rễ phụ mọc ra từ thân giúp cây bám vào trụ để léo lên.
+ Rễ thở. Có ở nhiều loại cây sống ở các đầm lầy ngập nước như vẹt, sú. mắm, cây bụt mọc... Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp.
+ Giác mút. Có ở loại cây sống bám như tầm gửi, tơ hồng. Rễ biến thành giác mút đâm vào cây khác để hút thức ăn.
Biến dạng của thân
+ Thân củ: thân phình to, dự trữ chất dinh dưỡng: củ khoai tây, su hào,…
+ Thân rễ: thân phình to, hình dạng giống rễ, dự trữ chất dinh dưỡng: củ dong ta, củ gừng, nghệ, giềng…
+ Thân mọng nước: thân mọng nước, dự trữ nước: cây xương rồng, cành giao, sen đá, thanh long, nha đam…
Biến dạng của lá:
+ Lá biến thành cơ quan bắt mồi (lá cây nắp ấm): gân chính của một số lá kéo dài và phát triển thành bình có nắp đậy. Trong bình có chất dịch hấp dẫn sâu bọ, khi sâu bọ chui vào nắp đậy lại, con mồi sẽ bị tiêu hóa bới dịch tiêu hóa trong bình. Cơ quan bắt mồi giúp cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây trong điều kiện sống nghèo nàn, thiếu chất dinh dưỡng.
+ Lá biến thành cơ quan dự trữ chất dinh dưỡng (cây hành, tỏi): Phần bẹ lá dày lên trở thành cơ quan dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
+ Lá biến thành gai (lá cây xương rồng): lá biến thành gai để giảm sự thoát hơi nước của cây trong điều kiện sống khô cằn thiếu nước.
+ Lá biến thành vảy (lá cây dong ta): lá có dạng vảy mỏng che chở cho thân rễ sống ở dưới đất.
Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
Phân biệt 4 loại rễ biến dạng:
- Rễ củ: rễ phình to dự trữ các chất dinh dưỡng.
VD: Củ cà rốt, của khoai lang.
- Rễ móc: Rễ bám vào các trụ bám để giúp cây leo lên.
VD: Rễ cây hồ tiêu.
- Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, giúp cây hô hấp.
VD: Rễ cây bụt mọc.
- Rễ giác mút: Rễ biến thành giác mút, đâm vào thân cây chủ để lấy chất dinh dưỡng.
VD: Rễ cây tầm gửi.
Câu 1:
- Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. Tuy đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Câu 2:
- Tế bào ở mô phân sinh của cây có khả năng phân chia.
Câu 3:
- Quá trình phân chia tế bào:
+ Nhân phân chia: từ 1 nhân phân chia thành 2 nhân tách biệt nhau.
+ Phân chia tế bào chất, hình thành vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
Câu 4:
Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành (dẫn truyền), miền hút (hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan), miền sinh trưởng (làm cho rễ dài ra ), miền chóp rễ (che chở cho đầu rễ)
Câu 5:
Có 3 loại thân biến dạng thường gặp:
+Thân củ:Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây (cà rốt,su hào,...)
+Thân rễ:Thân rễ:là loại thân ngầm dưới mặt đất,dự trữ chất dinh dưỡng cho cây (gừng,dong ta,nghệ,...)
+Thân mọng nước:Dự trữ nước cho cây vì thường sống ở nơi khô hạn (xương rồng,...)
Câu 1 :
- Miền trưởng thành có các mạch dẫn có chức năng chính là dẫn truyền.
- Miền hút có các lông hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng là nơi tế bào phân chia làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ là phần tận cùng của rễ có chức năng che chở cho đầu rễ.
Câu 2 :
- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
1. rễ gồm 4 miền :
- Miền trưởng thành có các mạch dẫn có chức năng chính là dẫn truyền.
- Miền hút có các lông hút có chức năng hấp thụnước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng là nơi tế bào phân chia làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ là phần tận cùng của rễ có chức năng che chở cho đầu rễ.
c1 tv co hoa cqss là hoa qua hat .... tv ko co hoa cqss là re than lá
Câu 2 :
- Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc ngoai chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng trong chứa các bào quan như lục lạp
- Nhân : thường chỉ có 1 nhân cấu tạo phức tạp có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Ngoài ra tế bào còn có không bào : chứa dịch tế bào.
-Đặc điểm:
+Rễ cọc : gồm rễ cái và các rễ con
+Rễ chùm : gồm những rễ con mọc ra từ gốc thân
-Các loại rễ biến dạng:
+ Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
+ Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
+ Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
+ Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
-Chức năng các miền của rễ:
+Miền trưởng thành:Dẫn truyền.
+Miền hút:Hút nước và muối khoáng hòa tan
+Miền sinh trưởng:Làm rễ dài ra
+Miền chóp rễ:Che chở cho đầu rễ
-Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan.
RỄ CỌC : 1 RỄ CHÍNH TỎA RA RỄ PHỤ
RỄ CHÙM : CÁC RỄ GIỐNG NHAU MỌC TỪ GỐC THÂN
- Rễ củ: chứa chất dinh dưỡng cho cây khi cây ra hoa ra quả; Đặc điểm: Phình to
- Giác mút: hút chất dinh dưỡng từ cây chủ; Đặc điểm : rễ biến đổi thành giác mút
- Rễ móc: bám vào chủ giúp cây leo lên; Đặc điểm: rễ phụ mọc từ thân móc vào các vật khác để giúp cây leo lên
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong môi trường ngập nước; Đặc điểm: rễ mọc ngược lên trời để lấy được không khí
-Rễ củ : Rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.vd: củ sắn, cà rốt, khoai lang
-Rễ móc: Là những rễ phụ mọc ra từ thân giúp cây bám vào trụ để leo lên.vd :cây trầu không,
-Rễ thở :Rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp. vd : mắm, cây bụt mọc,vẹt..
-Giác mút: Rễ biến thành giác mút đâm vào cây khác để hút thức ăn. vd : tầm gửi, tơ hồng.