Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15 ° C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5C. Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4 180 J/(kg.K).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào :
Q 3 = m 3 c 3 t - t 2
Ta có Q 1 = Q 2 + Q 3 . Từ đó tính được : t 1 ≈ 1 405 ° C
Sai số tương đối là :
Đáp án: A
Phương trình cân bằng nhiệt:
(mnlk.cnlk + mn.cn).(t – t1) = ms.cs.(t2 – t)
Thay số:
a, Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t'\\ =0,0223.478\left(t-22,5\right)=0,45.4180\left(22,5-15\right)\\ \Rightarrow t\approx154^oC\)
b, Ta cũng có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,223.478\left(t-22,5\right)=0,2.4180\left(22,5-15\right)\\ \Rightarrow t\approx81^o\)
Nhiệt lượng tỏa ra:
Q F e = m F e . C F e t 2 − t = 16 1000 .478. t 2 − 20 = 7 , 648 t 2 − 152 , 96
Nhiệt lượng thu vào:
Q H 2 O = m H 2 O . C H 2 O t − t 1 = 600 1000 .4180 20 − 10 = 25080 J
Áp dụng phương trình cân bằng ta có:
Q t o a = Q t h u ↔ 7 , 648 t 2 − 152 , 96 = 25080 → t 2 = 3299 , 3 0 C
Đáp án: D
Nhiệt lượng tỏa ra:
Q F e = m F e . C F e t 2 − t = 22 , 3 1000 .478. t 2 − 22 , 5 = 10 , 6594 t 2 − 239 , 8365 J
Nhiệt lượng thu vào:
Q H 2 O = m H 2 O . C H 2 O t − t 1 = 450 1000 .4180 22 , 5 − 15 = 14107 , 5 J
Áp dụng phương trình cân bằng ta có:
Q t o a = Q t h u ↔ 10 , 6594 t 2 − 239 , 8365 = 14107 , 5 → t 2 = 1345 , 98 0 C
Đáp án: A
Nhiệt lượng do sắt toả ra : Q = m 1 c 1 t 1 - t
Nhiệt lượng do nước thu vào : Q 2 = m 2 c 2 t - t 2
Vì Q 1 = Q 2 nên : m 1 c 1 t 1 - t = m 2 c 2 t - t 2
t 1 ≈ 1 346 ° C