Hiđrat hoá 3.36 lít C2H2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19.44
B. 33.84
C. 14.4
D. 48.24
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
· X gồm 0,2539m (g) O và 0,7461m (g) kim loại.
· Hỗn hợp khí Z gồm CO dư và CO2
Þ Y gồm 0,7461m (g) kim loại và 0,2539m – 16.0,25 = 0,2539m – 4 (g) O
· Y + HNO3 → 0,32 mol NO + 3,456m g muối
Þ Dung dịch T chứa
n NO 3 - = 0 , 78 + 0 , 2359 m 8 - 0 , 32 = 0 , 46 + 0 , 2359 m 8 ⇒ m muối = 0 , 7461 m + 62 . 0 , 46 + 0 , 2359 m 8 = 3 , 456 m ⇒ m = 38 , 43 g
Gần nhất với giá trị 38
Đáp án D
Với hiệu suất 80% ⇒ nC2H2 dư = 0,1 × (1 – 0,8) = 0,02 mol.
⇒ mC2Ag2 = 0,02×240 = 4,8 gam.
⇒ Ta có 0,08 mol C2H2 + H2O → CH3CHO.
⇒ nCH3CHO = 0,08 mol ⇒ Tráng gương thu được nAg = 0,16 mol.
⇒ mAg = 0,16×18 = 17,28 gam.
⇒ ∑mKết tủa = 4,8 + 17,28 = 20,08 gam
Đáp án D
Áp dụng bảo toàn electron có:
Trường hợp 1: Chất rắn chỉ có Ag
⇒ n Ag = 0 , 7 mol ⇒ m Ag = 75 , 6 gam > 45 , 2 => Loại
Trường hợp 2: Chất rắn có a mol Ag và 2a mol Cu
=> Loại =>Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng còn dư
Đáp án B
· Phần 1: + NaOH ® 0,045 mol H2
Þ Chứng tỏ oxit sắt phản ứng hết, Al dư:
Chất rắn còn lại là Fe:
· Phần 1: Có
Þ Chứng tỏ phần 2 nhiều gấp 3 lần phần 1.
· Khối lượng kết tủa lớn nhất khi toàn bộ lượng Al3+ và Fe3+ tạo kết tủa
Þ Chứng tỏ phần 2 nhiều gấp 3 lần phần 1.
· Khối lượng kết tủa lớn nhất khi toàn bộ lượng Al3+ và Fe3+ tạo kết tủa.
Đáp án B