Mark the letter A, b, C, or D to identify the underlined part that is not correct.
The more frequently (A) you B(B) , the greatest (C) physical endurance you will have(D) .
A. frequently
B. exercise
C. greatest
D. will have
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
“seriously” -> “serious”, sau động từ become không dùng trạng từ mà sử dụng tính từ
A
“have” -> “has”, “the number of….” Là danh từ sổ ít, nên chia động từ là has (a number of…lại là số nhiều, nên chia động từ phù hợp với danh từ số nhiều)
B
“having” -> “have”, cấu trúc “advise sb to do st”: khuyên ai làm gì, động từ have ở đây không đi kèm với avoid mà đi kèm với advise
Đáp án : B
Mệnh đề sau “when” chỉ hành động trong tương lai thì chỉ chia ở hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành (với những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai). B -> have had
Đáp án : B
B -> bỏ will
Ở đây ta sử dụng HTHT, câu văn sai ngữ pháp, thừa will
“Looking” -> “Looked”, chủ ngữ là “the village” nên không thể chia động từ ở dạng chủ động, mà phải chuyển thành dạng bị động
Đáp án A
Sửa Because => Although/Though.
Cấu trúc: Although/Though S V O, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Nghĩa ở 2 mệnh đề này đối lập nhau nên ta cần sử dụng Liên từ chỉ sự đối lập.
Dịch: Mặc dù Hội chữ thập đỏ chấp nhận máu từ hầu hết những người tới hiến, nhưng các y tá sẽ không để bạn cho máu nếu bạn vừa bị cảm lạnh
A
“greatest” -> “greater”, cấu trúc so sánh hơn “càng …càng”: “the more (adj+er)…, the more (adj+er)…”