Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
On _______ he had won, he jumped up for joy.
A. he was told
B. telling
C. being told
D. having told
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
“On + Ving” được dùng khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi đồng chủ ngữ
Với ngữ cảnh là được thông báo về tin anh ấy giành giải thưởng nhất trong cuộc thi
Mệnh đề rút gọn phải ở dạng bị động
Đáp án A
Tạm dịch: Khi được cho biết anh đã giành giải nhất trong cuộc thi, anh đã khóc vì sung sướng.
A
“On + Ving” được dùng khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi đồng chủ ngữ
Với ngữ cảnh là được thông báo về tin anh ấy giành giải thưởng nhất trong cuộc thi
ð Mệnh đề rút gọn phải ở dạng bị động
ð Đáp án A
Tạm dịch: Khi được cho biết anh đã giành giải nhất trong cuộc thi, anh đã khóc vì sung sướng.
Đáp án A.
Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải bắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.
- get down to something: bắt tay vào làm việc.
Ex: Let’s get down to business.
- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.
Ex: If we can get off by seven o’clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.
- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).
Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.
Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.
Ex: What was your reaction on seeing him?
Đáp án là B, on being told = When he was told : khi anh ấy được bảo
Đáp án B
A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ý tưởng, kế hoạch).
Ex: She came up with a great proposal for the new advertising campaign.
B. come down with something: đổ bệnh.
Ex: He came down with the flu.
C. go in for sth: tham gia vào.
Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?
D. make up for sth: đền bù cho.
Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.
Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh.
Đáp án B.
A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ỷ tưởng, kể hoạch).
Ex: She came up with a great proposal for the newadvertising campaign.
B. come down with something: đổ bệnh.
Ex: He came down with the flu.
C. go in for sth: tham gia vào.
Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?
D. make up for sth: đền bù cho.
Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.
Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh
Đáp án : C
“on being told” có thể hiểu là “having been told”: được thông báo rằng…Không chọn câu “having told” vì ở đây ta cần dạng bị động