Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
A. has worn
B. yellow
C. once
D. buys
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
buys => bought
Mệnh đề sau “since” trong thì hiện tại hoàn thành được chia ở thì quá khứ đơn
=> đáp án D
Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.
D
buys => bought
Mệnh đề sau “since” trong thì hiện tại hoàn thành được chia ở thì quá khứ đơn
=> đáp án D
Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.
Chọn D
buys => bought
Mệnh đề sau “since” trong thì hiện tại hoàn thành được chia ở thì quá khứ đơn
=> đáp án D
Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.
Chọn A
Sau “her” ta cần dùng một danh từ vì vậy ta sửa ‘weigh (v) cân thành “weight” (n) cân nặng
ð Đáp án C
Tạm dịch: Cân nặng của cô đã tăng đáng kể kể từ khi cô bắt đầu điều trị.
Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao
Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
between —› among. Vì người ta chỉ dùng between giữa hai đối tượng, khi từ ba đối tượng trở lên ta dùng từ among.
Dịch nghĩa: Trong số tất cả các bức ảnh mà cô ấy cho tôi xem, chỉ có một bức là của chồng cô ấy.
Đáp án B
Twenty-dollars bill -> twenty-dollar bill
Giải thích: không sử dụng hình thức số nhiều ở tính từ ghép
Đáp án D
Giải thích: Trong câu với thì hiện tại hoàn thành, vế since (kể từ khi) sẽ dùng với quá khứ đơn. Sửa thành “bought”.
Dịch: Caroline mới mặc chiếc đầm vàng đó một lần kể từ khi cô ấy mua nó.