Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My mother prefers(A) cooking(B) at home than (C) eating (D) out
A. prefers
B. cooking
C. than
D. eating
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize
Đáp án D
Giải thích: Look into -> look after
Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu
Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy
Đáp án D
Giải thích: Look into -> look after
Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu
Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy
Đáp án D
Giải thích: Look into -> look after
Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu
Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy
Đáp án : D
D: exploding -> it exploded
Ving dùng với 2 mệnh đề cùng S nhưng S1 là he và ở đây lại cần S2 là the car -> không dùng được Ving mà phải dùng 1 mệnh đề đầy đủ
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : B
tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving
Đáp án B
Sửa improve => improving.
Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.
Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc
Đáp án C
“than” -> “to”. Cấu trúc “prefer doing st to doing st”: thích làm gì hơn làm gì