Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The amount Sarah earned was_______ on how much she sol
A. dependence
B. dependant
C. dependent
D. independent
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: So sánh gấp nhiều lần
Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh: S + V + số lần (twice, three times,…) + as + tính từ/trạng từ + as +…
Tạm dịch: Năm ngoái cô kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.
Chọn A
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
8. She used to learn how to play the piano, but she doesn’t have much ………….. talent.
A. music B. musical C. musician D. musically
9. The company tried to …….… the public that they were not polluting the river.
A. convince B. impress C. examine D. urge
10. The damage to their house resulted ……………….. the fire.
A. from B. in C. under D. with
11. I’ll do the shopping when ………………….. the flat.
A. I finish cleaning B. I finish to clean
C. I’ll finish cleaning D. I’ll stop to clean
12. I don’t enjoy my job any more. I’m fed up ……………………… it.
A. about B. with C. of D. from
13. My uncle is an actor. He ……………………… in several films.
A. has appeared B. has been appearing
C. was appearing D. had appeared
14. However fast he walked, we managed to …………………….. with him.
A. catch on B. keep up C. carry on D. hold up
15. They think their child gets a good ………………………. at his school.
A. educate B. educative C. education D. educator
16. “So you are a writer? How many books ………………………?”
A. have you written B. have you been writing
C. did you write D. were you writing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
17. Jack: “I don’t think we should go to bed late.” - Jill: “…………………….”
A. Neither do I B. So do I C. I don’t, neither D. I think so, too
18. Kay: “Do you mind if I use your phone?” - John: “……………………….”
A. Not at all. Help yourself. B. You can say that again.
C. Sorry, I have no idea. D. Certainly, it’s true.
Đáp án A.
Ta có: bear no relation to someone/ something: không liên quan tới ai/cái gì
Dịch: Bà ấy chỉ ra rằng tiền lương đã nhận không liên quan gì đến khối lượng công việc mà bà ấy đã làm
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy ít _________ hơn so với chị gái.
A. industrial /ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp
B. industrious /ɪn'dAstriəs/ (adj): chăm chỉ
C. industry /'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. industrialized /ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghỉệp hóa
Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.
Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy ít ________ hơn so với chị gái.
A. industrial/ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp
B. industrious/ɪn'dʌstriəs/ (adj): chăm chỉ
C. industry/'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. industrialized/ ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghiệp hóa
Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.
Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự tùy thuộc vào dependant (n): người sống dựa (vào người khác)
dependent (a): tùy thuộc, dựa vào independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào
Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.