Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ he is old, he wants to travel around the world.
A. will have complete
B. will completed
C. are completing
D. completes
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
Although + clause= In spite of / Despite + N: mặc dù…>< because + clause= bởi vì.
Đáp án D
the greengrocer’s: cửa hàng thực phẩm
the barber’s: hiệu cắt tóc nam
the dentist’s: phòng khám nha khoa the
chemist’s: hiệu thuốc
Câu này dịch như sau: Nếu một người muốn mua 1 tuýp kem đánh răng, anh ấy nên đến hiệu thuốc
Đáp án A
Turn up = arrive: đến nơi/ xuất hiện
Turn in = go to bed: đi ngủ
Turn into: hóa ra là
Turn down = refuse: từ chối
Câu này dịch như sau: Đừng lo, chúng ta sẽ chờ lâu thêm một chút nữa bởi vì tôi chắc chắn anh ấy sẽ đến sớm thôi
Đáp án C
Do mệnh đề đứng trước when có dạng S + will + V(nguyên thể) nên suy ra cấu trúc câu kết hợp hai thì hiện tại và tương lai đơn là S + will + V(nguyên thể) + when + S + V(hiện tại đơn)
Dịch: Anh ta sẽ bảo chúng tôi nói sự thật khi anh ấy đến.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.
The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại. The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. take after: chăm sóc.
B. get over: vượt qua (cú sốc, tai nạn,…).
C. turn off: tắt.
D. fill in: điền vào (đơn từ).
Dịch: Anh ấy buồn về chuyện không được nhận vào làm, nhưng tôi nghĩ anh ấy sẽ vượt qua nó.
Đáp án A
Fall through = fail: thất bại
Put through = connect sb: nối máy với ai [ nghe điện thoại]
Câu này dịch như sau: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền
Đáp án là A
“By this time next summer” tầm này mùa hè sau-> thời điểm xác định trong tương lai-> tương lai hoàn thành: S+ will+ have+ PP.