The Indians of the southwestern United States are famous for their beautiful
art work, especially handmade jewelry cast from silver, carved from stones, or with
A. are
B.art work
C.especially
D.decorations
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Complete the following sentences with the Word given :
1. His salary was raised because he was very...enthusiastic ....
2. The silver anniversary is often....quiet ...on people is twenty fifth wedding anniversary
3. Each year to celebrate their wedding anniversaries, couples in the united states often have dinner ...together.... at home or at a restaurant.
4. I think all the woory has....ìnluenced ...my mind
5. My teachers always advise me to be..confident ...in any situation
6. What kind of...decoration ....do people often bring to a wedding party?
7. The result of his work marked a...milestone...of his life
8. They are very happy to be...celebrated...for their silver anniversary
9. I have just..received...a letter from my younger sister
10. We bought a lot of...gifts ...for his birthday party
11. What foods and drinks are often...servered....at a party?
12. In Vietnam, people often....decorate..... their house with flowers at Tet
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một trong những lý do cho sự thay đổi trong độ dài của tuần làm việc cho công nhân trung bình ở Hoa Kỳ trong những năm 1930 là gì?
A. Một số người đôi khi chia sẻ cùng làm một công việc duy nhất.
B. Bạo lực lao động ở một số nước ảnh hưởng đến chính sách lao động ở Hoa Kỳ.
C. Một số tập đoàn tăng độ dài của tuần làm việc.
D. Chính phủ Hoa Kỳ đã thiết lập một tuần làm việc 35 giờ.
Thông tin: The Depression years of the 1930's brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours.
Đáp án:A
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
A. Khoảng 10.000
B. Khoảng 36.000
C. Khoảng 500.000
D. Khoảng 50.000
Thông tin: In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party
Tạm dịch: Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào dưới đây KHÔNG được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng để giúp giải quyết?
A. Thiệt hại về môi trường
B. Vô gia cư
C. Nghèo đói
D. Bùng nổ dân số
Thông tin: For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.
Dịch bài đọc:
Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ mùa xuân ở Mĩ. Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ mùa xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc dẫn dắt một nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích. Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Nhưng họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.
Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những phần thưởng quý giá khi không ở trong trường học.
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây được đề cập là một trong những mục đích của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng năm 1938?
A. Hạn chế giao dịch với các quốc gia có một tuần làm việc dài.
B. Để ngăn cản người lao động yêu cầu tăng lương.
C. Để thiết lập một giới hạn về số giờ trong tuần làm việc.
D. Cho phép nhà tuyển dụng thiết lập độ dài của tuần làm việc cho công nhân của họ.
Thông tin: In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the 8-hour day, 5-day workweek has been the standard in the United States.
Đáp án:C
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự yêu thích đi du lịch của sinh viên
B. Cách tiếp cận truyền thống với kì nghỉ nghỉ xuân
C. Đời sống xã hội của sinh viên Mỹ
D. Kỳ nghỉ xuân thay thế của sinh viên
Thông tin: a growing number of American university students have found a way to make spring break matter… Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding… Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States.
Tạm dịch: và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa… . Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích… Các chuyến „kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” ở đoạn 1 là chỉ ______.
A. những tấm bằng
B. mọi người
C. những dự án
D. những sinh viên
Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding.
Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích
Chọn A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ "cite" (trích dẫn) trong đoạn 2 có nghĩa là ______.
A. listing (n): sự ghi lại thành danh sách
B. getting (n): sự khai thác, thu hoạch
C. avoiding (adj): tránh
D. inventing (adj): phát minh, sáng chế ‘
Thông tin: Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating.
Tạm dịch: Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là bằng chứng cho thấy độ dài của tuần làm việc đã giảm từ thế kỷ XIX?
A. Henry Ford.
B. Công nhân kim loại ở Đức.
C. Ngày nghỉ nửa ngày.
D. US Steel and Westinghouse.
Thông tin: In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the idea was popular with workers.
Đáp án:D
Dịch bài đọc:
Theo các nhà nhân chủng học, mọi người trong xã hội tiền công nghiệp đã dành 3-4 giờ mỗi ngày hoặc khoảng 20 giờ mỗi tuần để thực hiện công việc cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên, so sánh hiện đại về số lượng công việc được thực hiện mỗi tuần, bắt đầu với Cuộc Cách mạng Công nghiệp (1760-1840) khi ngày làm việc từ 10 đến 12 giờ với sáu ngày làm việc mỗi tuần là tiêu chuẩn. Tuy nhiên, ngay cả với thời gian trải dài dành cho công việc, cả thu nhập và mức sống đều thấp. Khi thu nhập tăng gần cuối cuộc cách mạng công nghiệp, nó trở nên ngày càng phổ biến khi dành buổi chiều thứ bảy như một nửa ngày nghỉ. Một nửa ngày nghỉ đã trở thành tiêu chuẩn ở Anh vào những năm 1870, nhưng đã không trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ cho đến những năm 1920.
Tại Hoa Kỳ, trong một phần ba đầu tiên của thế kỷ hai mươi đã cho thấy tuần làm việc di động từ 60 giờ một tuần đến dưới 50 giờ vào đầu những năm 1930. Năm 1914, Henry Ford giảm số giờ làm việc hàng ngày tại các nhà máy ô tô của mình từ 9 xuống còn 8. Năm 1926, ông thông báo rằng từ nay các nhà máy của ông sẽ đóng cửa cả ngày vào thứ Bảy. Vào thời điểm đó, Ford đã nhận được những lời chỉ trích từ các công ty khác như US Steel và Westinghouse, nhưng ý tưởng này rất phổ biến với công nhân.
Những năm suy thoái của những năm 1930 mang lại cho họ khái niệm về chia sẻ công việc để truyền bá công việc có sẵn xung quanh; tuần làm việc giảm xuống còn 35 giờ ở Hoa Kỳ. Năm 1938 Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng bắt buộc một tuần làm việc tối đa 40 giờ bắt đầu vào năm 1940, và kể từ đó, ngày làm việc 8 giờ, tuần làm việc 5 ngày là tiêu chuẩn ở Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các điều chỉnh ở những nơi khác nhau cho thấy tiêu chuẩn này không phải là bất biến. Ví dụ, năm 1987, các công nhân làm kim loại của Đức đã đình công và nhận được một tuần làm việc 37,5 giờ; và vào năm 1990, nhiều công nhân ở Anh đã giành được một tuần làm 37 giờ. Kể từ năm 1989, chính phủ Nhật đã chuyển từ 6 xuống còn 5 ngày làm việc trong tuần và đã đặt mục tiêu quốc gia là 1.800 giờ làm việc mỗi năm cho nhân viên trung bình. Số lượng công việc trung bình mỗi năm ở Nhật Bản năm 1989 là 2.088 giờ cho mỗi công nhân, so với 1.957 ở Hoa Kỳ và 1.646 ở Pháp.
Đáp án là D. decorations => decorated