K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2019

Chọn đáp án C

Este no tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức Phân tử chứa 2 liên kết π và 4 nguyên tử oxi.

Công thức phân tử của este đó là CnH2n–2O4

20 tháng 9 2019

Chọn đáp án D

Vì este no được tạo từ ancol metylic và axit đơn chức

Este đó no đơn chức mạch hở Este đó có dạng CnH2nO2.

15 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Nhận xét: E chứa 3 nguyên tử oxi ứng với dạng công thức: R-COO-CH2-CH2-OH

Từ công thức phân tử của E tìm được gốc R=C3H5-. Số đồng phân cấu tạo của E phụ thuộc số đồng phân cấu tạo của gốc axit 

30 tháng 1 2017

C 6 H 10 O 3 có k = 2

X   +   N a O H   →   C 2 H 4 ( O H ) 2   +   R C O O N a

→ X là hợp chất tạp chức, trong phân tử có 1 nhóm chức este và 1 liên kết C = C

→ X có dạng R C O O C H 2 C H 2 O H

→ Có 3 công thức cấu tạo phù hợp

 

C H 2 = C H - C H 2 - C O O -   C H 2 -   C H 2 - O H     ( I ) C H 3 - C H = C H - C O O -   C H 2 -   C H 2 - O H     ( I I ) C H 2 = C ( C H 3 ) - C O O -   C H 2 -   C H 2 - O H         ( I I I )

 

Đáp án A

1 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

Hỗn hợp hai chất trong E gồm este X dạng CnH2n – 2O4

axit dạng CmH2m – 2O4.

♦ giải đốt 0 , 16 m o l   E + O 2 → t 0 29 , 36   g a m   h ỗ n   h ợ p   x   m o l   C O 2 + y   m o l   H 2 O

Tương quan đốt: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E

x – y = 0,16 mol và

44x + 18y = 29,36 gam.

Giải hệ được x = 0,52 mol và

y = 0,36 mol

⇒ m E = 14 n C O 2 + 62 . n E = 17 , 2   g a m = 21 , 5 ÷ 1 , 25

⇒ 17 , 2   g a m   E + 0 , 32   m o l   K O H → ( 35 , 4 ÷ 1 , 25 )   g a m   m u ố i + ( a   m o l   C 2 H 4 ( O H ) 2 ;   b   m o l   H 2 O )

BTKL có m a n c o l   +   H 2 O = 6 , 8   g a m

= 62a + 18b

lại có a + 1 2 .b = neste + naxit

= 0,16 mol

giải hệ được a = 0,04 mol

và b = 0,24 mol

∑nC trong E = 0,04n + 0,12m

= 0,52

n + 3m = 13

có 2 cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 7; m = 2 và n = 4; m = 3.

• TH m = 3; n = 4

este là (HCOO)2C2H4 được tạo từ MỘT axit cacboxylic

→ không t/m giả thiết.

chỉ có TH: n = 7 và m = 2 ứng với CTPT của este X là C7H12O4 thỏa mãn

7 tháng 1 2017

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y

nE = x + y = 0,16

nNaOH = 2x + 3y= 0,42

=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)

=> nX : nY = 3: 5

Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).

X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O

Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2

Quy đổi m gam E thành:

C3H6(OH)2: 3e

C3H5(OH)3: 5e

HCOOH: 21e

CH2: u

H2: -15e

H2O: -21e

nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5

nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45

=> e = 0,005 và u = 0,225

n muối no = 6e = 0,03 (mol)

n muối không no = 15e = 0,075 (mol)

Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.

nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225

=> 2k + 5g = 15

Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)

=> m muối no = 3,09

Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no

=> 0,16 mol E → a gam muối no

=> a = 12,36 (g)

Đáp án cần chọn là: C

21 tháng 12 2017

Đáp án B

24 tháng 4 2017

Đáp án : C

n este = 0,1 mà nNaOH = 0,3 mol => Este 3 chức

+) Nếu axit đa chức => nmuối = 0,1 => M muối =  24 , 6 0 , 1  = 246

Muối có dạng R(COONa)3   => R = 45 (loại)

+) Nếu ancol đa chức  => n ancol = 0,1 => M ancol =   9 , 2 0 , 1 = 92 (C3H5(OH)3)

n muối = 3 n este = 0,3  => M muối =   24 , 6 0 , 3 = 82 (CH3COONa)

Vậy este là (CH3COO)3C3H5

21 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

♦ định lượng: Y là este đơn chức, mạch hở chứa hai liên kết pi (π)

||→ CTPT của Y có dạng CnH2n – 2O2. Giả thiết mC = 8mH

||→ nC : nH = 2 : 3 n : (2n – 2) = 2 : 3 → n = 4 → Y là C4H6O2.

♦ Thủy phân Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol no

||→ CTCT của Y là CH2=CHCOOCH3; danh pháp: metyl acrylat

5 tháng 8 2018

Chọn đáp án B

♦ định lượng: mO : mH = 4 : 1 → nO : nH = 1 : 4 = 2 : 8.

Este G đơn chức nên G có 2O → số H = 2 × 4 = 8 → G có dạng C?H8O2.

♦ Thủy phân G → muối của axit có 1 nối đôi C=C và 1 ancol no

||→ chứng tỏ G có 2π, 1πC=O chức este và 1πC=C trong gốc hđc của gốc axit.

||→ CTPT của G là C5H8O2 và thỏa mãn G có các CTCT sau:

CH2=CH-CH2COOCH3 (1); CH3-CH=CH-COOCH3 (2);

CH2=C(CH3)COOCH3 (3) và CH2=CH-COOCH2CH3 (4).

4 đồng phân cấu tạo