Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở, chứa một loại nhóm chức) trong dung dịch NaOH, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n – 2O2.
C. CnH2n – 2O4.
D. CnH2nO4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Vì este no được tạo từ ancol metylic và axit đơn chức
⇒ Este đó no đơn chức mạch hở ⇒ Este đó có dạng CnH2nO2.
Chọn đáp án A
Nhận xét: E chứa 3 nguyên tử oxi ứng với dạng công thức: R-COO-CH2-CH2-OH
Từ công thức phân tử của E tìm được gốc R=C3H5-. Số đồng phân cấu tạo của E phụ thuộc số đồng phân cấu tạo của gốc axit
C 6 H 10 O 3 có k = 2
X + N a O H → C 2 H 4 ( O H ) 2 + R C O O N a
→ X là hợp chất tạp chức, trong phân tử có 1 nhóm chức este và 1 liên kết C = C
→ X có dạng R C O O C H 2 C H 2 O H
→ Có 3 công thức cấu tạo phù hợp
C H 2 = C H - C H 2 - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I ) C H 3 - C H = C H - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I I ) C H 2 = C ( C H 3 ) - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I I I )
→ Đáp án A
Chọn đáp án C
Hỗn hợp hai chất trong E gồm este X dạng CnH2n – 2O4 và
axit dạng CmH2m – 2O4.
♦ giải đốt 0 , 16 m o l E + O 2 → t 0 29 , 36 g a m h ỗ n h ợ p x m o l C O 2 + y m o l H 2 O
Tương quan đốt: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E
⇒ x – y = 0,16 mol và
44x + 18y = 29,36 gam.
Giải hệ được x = 0,52 mol và
y = 0,36 mol
⇒ m E = 14 n C O 2 + 62 . n E = 17 , 2 g a m = 21 , 5 ÷ 1 , 25
⇒ 17 , 2 g a m E + 0 , 32 m o l K O H → ( 35 , 4 ÷ 1 , 25 ) g a m m u ố i + ( a m o l C 2 H 4 ( O H ) 2 ; b m o l H 2 O )
BTKL có m a n c o l + H 2 O = 6 , 8 g a m
= 62a + 18b
lại có a + 1 2 .b = neste + naxit
= 0,16 mol
⇒ giải hệ được a = 0,04 mol
và b = 0,24 mol
⇒ ∑nC trong E = 0,04n + 0,12m
= 0,52
⇔ n + 3m = 13
⇒ có 2 cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 7; m = 2 và n = 4; m = 3.
• TH m = 3; n = 4
⇒ este là (HCOO)2C2H4 được tạo từ MỘT axit cacboxylic
→ không t/m giả thiết.
⇒ chỉ có TH: n = 7 và m = 2 ứng với CTPT của este X là C7H12O4 thỏa mãn
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án : C
n este = 0,1 mà nNaOH = 0,3 mol => Este 3 chức
+) Nếu axit đa chức => nmuối = 0,1 => M muối = 24 , 6 0 , 1 = 246
Muối có dạng R(COONa)3 => R = 45 (loại)
+) Nếu ancol đa chức => n ancol = 0,1 => M ancol = 9 , 2 0 , 1 = 92 (C3H5(OH)3)
n muối = 3 n este = 0,3 => M muối = 24 , 6 0 , 3 = 82 (CH3COONa)
Vậy este là (CH3COO)3C3H5
Chọn đáp án C
♦ định lượng: Y là este đơn chức, mạch hở chứa hai liên kết pi (π)
||→ CTPT của Y có dạng CnH2n – 2O2. Giả thiết mC = 8mH
||→ nC : nH = 2 : 3 ⇄ n : (2n – 2) = 2 : 3 → n = 4 → Y là C4H6O2.
♦ Thủy phân Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol no
||→ CTCT của Y là CH2=CHCOOCH3; danh pháp: metyl acrylat
Chọn đáp án B
♦ định lượng: mO : mH = 4 : 1 → nO : nH = 1 : 4 = 2 : 8.
Este G đơn chức nên G có 2O → số H = 2 × 4 = 8 → G có dạng C?H8O2.
♦ Thủy phân G → muối của axit có 1 nối đôi C=C và 1 ancol no
||→ chứng tỏ G có 2π, 1πC=O chức este và 1πC=C trong gốc hđc của gốc axit.
||→ CTPT của G là C5H8O2 và thỏa mãn G có các CTCT sau:
CH2=CH-CH2COOCH3 (1); CH3-CH=CH-COOCH3 (2);
CH2=C(CH3)COOCH3 (3) và CH2=CH-COOCH2CH3 (4).
4 đồng phân cấu tạo
Chọn đáp án C
Este no tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức ⇒ Phân tử chứa 2 liên kết π và 4 nguyên tử oxi.
⇒ Công thức phân tử của este đó là CnH2n–2O4