Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
T N 1 : ( k - 1 ) n c h ấ t b é o ⏟ 1 = n C O 2 - n H 2 O = 6 T N 2 : n B r 2 ⏟ 0 , 6 = ( k - 3 ) n c h ấ t b é p ⏟ a = ? ( * ) ⇒ k = 7 a = 0 , 15
Chọn đáp án B
• nCO2 - nH2O = 6 x nchất béo.
→ số liên kết π trong chất béo = 6 + 1 = 7
→ Số liên kết π trong mạch cacbon (trừ đi liên kết π trong 3 nhóm R-COO): 7 - 3 = 4.
→ a = 0,6 : 4 = 0,15 mol
Chọn đáp án B
Công thức k ⇒ (k-1)n Chất béo
= n C O 2 - n H 2 O ⇒ ( k - 1 ) = 6 ⇒ k = 7 = 3 C = O + 4 C = C
⇒ 1 mol chất béo phản ứng được với 4 mol Br2
⇒ 0,6 mol Br2 phản ứng được với 0,6/4 = 0,15 mol chất béo
Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO
⇒ đốt cháy số mol CO2 luôn lớn hơn H2O
⇒ = nbéo x (tổng liên kết pi - 1)
⇒ tổng liên kết pi = 9
⇒ tổng liên kết pi có thể phản ứng với nước brom (ở trong gốc hidrocacbon của axit) = 9 – 3 = 6
⇒ 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2
⇒ a = 0,6 : 6 = 0,1 mol
Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO
⇒ đốt cháy số mol CO2 luôn lớn hơn H2O
⇒ = nbéo x (tổng liên kết pi - 1)
⇒ tổng liên kết pi = 9
⇒ tổng liên kết pi có thể phản ứng với nước brom (ở trong gốc hidrocacbon của axit) = 9 – 3 = 6
⇒ 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2
⇒ a = 0,6 : 6 = 0,1 mol
Đáp án B
Đáp án B
→ Trong phân tử X có 7 liên kết π mà có 3 liên kết π của 3 nhóm -COO-
→ còn 4 liên kết π của gốc hiđrocacbon