Thuỷ phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Glyxin và Alanin. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 55,92%.
B. 53,06%.
C. 30,95%.
D. 35,37%.
Đáp án B
A + 4NaOH -> Muối + H2O
B + 5NaOH -> Muối + H2O
Giả sử nA = x ; nB = y mol
=> mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 23,7g
Lại có : Khi Đốt cháy muối -> sản phẩm cháy -> NaOH
=> mbình tăng = mCO2 + mH2O = 84,06g và nN2 = 0,33 mol ( khí thoát ra)
CnH2nO2NNa + O2 -> ½ Na2CO3 + (n – ½ )CO2 + nH2O + ½ N2
=> nH2O - nCO2 = nN2 = 0,33 mol
=> nCO2 = 1,26 mol ; nH2O = 1,59 mol
Bảo toàn N : 4x + 5y = 0,33.2
=>x = 0,09 ; y = 0,06 mol
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
=>Bảo toàn C :
.nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 ( nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,33 mol )
0,09.[2a + 3(4 – a)] + 0,06.[ 2b + 3(5 – b)] = 1,26 + 0,33
=> 3a + 2b = 13
=> a = 3 ; b = 2
=> A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3
=> %mX = 53,06%