Một gen thực hiện tự nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 8400 nucleotit để tạo nên các gen con. Tính số cặp nu của gen đã cho?
A. 600.
B. 400.
C. 300.
D. 1200.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Gọi số lần nhân đôi ADN là: $k$ \(\left(k\in N\right)\)
- Theo bài ta có: \(2400.\left(2^k-1\right)=16800\) \(\rightarrow k=3\left(tm\right)\)
Đáp án B
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760: 3,4 x 2 = 2800 nu
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (800 + m) = 4797
→ m =799
Số nu loại G môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (600 + n) = 3603
→ n = 601
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Đáp án A
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760 : 3,4 x 2 = 2800
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (800 + m) = 4803
→ m = 801
Số nu loại G môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (600 + n) = 3597
→ n = 599
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1
Cách giải:
- Tổng số nucleotit của gen B là: N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800 nucleotit
- H B = 2 A B + 3 G B nên ta có hệ phương trình 2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800
Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là
A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597
G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803
Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801
Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn C
Đáp án A
Gen A dài 153nm → có tổng số nu là:
2A + 3G = 1530: 3,4 x 2 = 900 nu
Có 1169 liên kết H →2A + 3G = 1169
Giải ra ta được : A = T = 181 và G = X = 269
Gen A đột biến →alen a
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, tạo ra 4 cặp gen con
Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với tạo ra 3 cặp gen
Cung cấp A = 1083 → alen a có số adenin là:
1083: 3 – 181 = 180
Cung cấp G = 1617 → alen a có số guanin là:
1617: 3 – 269 = 270
Vậy đột biến là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Đáp án B.
Gen A có 153nm = 1530Å và 1169Å
® Số nucleotide của gen = 1530 : 3,4 x 2 = 900
2A + 2G = 900,2A +3G = 1169
® G = 269; A =T = 181.
Trong hai lần nhân đôi của cặp Aa, tạo ra các gen con, môi trường cung cấp A = 1083 ® số nu loại A của kiểu gen Aa: 1083 : (22 - 1) = 361 ® số nu của alen a: A= 180.
Môi trường cung cấp số nu loại G = 1617 ® tổng số nucleotide G của kiểu gen Aa là 1617 : (22 -1) = 539, So nu của alen a: G = 270.
Nhận xét: Alen a có A-T giảm 1, G-X tăng 1 ® đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Đáp án B
Gen A có 153nm = 1530Å và 1169Å → Số nucleotide của gen = 1530 : 3,4 × 2 = 900, 2A+2G = 900, 2A +3G = 1169 → G = 269 ; A =T = 181.
Trong hai lần nhân đôi của cặp Aa, tạo ra các gen con, môi trường cung cấp A= 1083 → số nu loại A của kiểu gen Aa: 1083:( 2^2 -1) = 361 → số nu của alen a: A= 180.
Môi trường cung cấp số nu loại G = 1617 → tổng số nucleotide G của kiểu gen Aa là 1617 :( 2^2 -1) =539, số nu của alen a : G = 270.
Nhận xét: Alen a có A-T giảm 1, G-X tăng 1 → đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.
Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.
Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.
Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.
Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.
Vậy chỉ có (1) không đúng.
Đáp án A