K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2018

20 tháng 12 2018

Chọn D.

Khi đốt cháy T thì:

 

Vì mol CO2 và H2O bằng nhau nên các muối đều no, đơn chức

  → B T K L m T = 12 , 79   ( g ) và nNaOH = 0,185 mol Þ Có 1 muối là HCOONa

Khi cho E tác dụng với NaOH thì:  → B T K L m G = 5 , 75   ( g ) ⇒ n G = 0 , 1   m o l

Þ Ba ancol trong G lần lượt là CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3

X chiếm 50% về số mol hỗn hợp Þ CH3OH: 0,05 mol Þ

 

E gồm là R1COOCH3 (0,05 mol); R2(COO)2C2H4 (0,015 mol); R3(COO)3C3H5 (0,035 mol)

 (Xét cho các muối)

Þ  C R 1 = 0 ;   C R 2 = 1 ;   C R 3 = 0 Þ Y là CH3COO-C2H4-OOCH Þ %mY = 17,77%

3 tháng 2 2017

nNa2CO3 = 9,805 : 106 = 0,0925 mol

BTNT "Na" => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,185 mol

nO(T) = 2nCOO = 2.nNaOH = 0,37 mol

*Xét phản ứng đốt T:

+ nCO2 + nH2O = x + y = 0,215 (1)

+ BTNT "O": nO(T) + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O => 0,37 + 0,115.2 = 0,0925.3 + 2x + y (2)

Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,1075

Khi đốt muối thu được nCO2 = nH2O => Muối của axit đơn chức, no, mạch hở

=> nT = nNaOH = 0,185 mol

nC(T) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,1075 + 0,0925 = 0,2 mol

=> C trung bình = nC(T) : nT = 0,2 : 0,185 = 1,081 => T có chứa HCOONa

BTKL: m= mNa2CO3 + mCO2 + mH2O - mO2 = 9,805 + 0,1075.44 + 0,1075.18 - 0,115.32 = 12,79 gam

*Xét phản ứng thủy phân E trong NaOH:

mG = 11,14 + 0,185.40 - 12,79 = 5,75 gam

=> nG = 5,75 : 57,5 = 0,1 mol

nOH = nNaOH = 0,185 mol => Số nhóm OH trung bình = 0,185 : 0,1 = 1,85

Gọi công thức chung của ancol là CnH2n+2O1,85

MG = 57,5 => 14n + 2 + 1,85.16 = 57,5 => n = 1,85 => Có CH3OH

Ta thấy số C trung bình bằng với số nhóm OH trung bình, mà số liên kết pi của X, Y, Z không vượt quá 3 nên suy ra 3 ancol là: CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và C3H5(OH)3 (c mol)

X có phân tử khối nhỏ nhất => X là HCOOCH3

+ nG = a + b + c = 0,1

+ nOH(G) = a + 2b + 3c = 0,185

+ nX = 50%.nG => a = 0,5(a + b + c)

Giải hệ thu được a = 0,05; b = 0,015; c = 0,035

Quy đổi muối gồm: HCOONa (0,185 mol) và CH2

=> mCH2 = 12,79 - 0,185.68 = 0,21 (g) => nCH2 = 0,21 : 14 = 0,015 mol

 

Ghép số mol lại suy ra X, Y, Z là:

X: HCOOCH3 (0,05 mol)

Y: (HCOO)2(CH2)C2H4 (0,015 mol)

Z: (HCOO)3C3H5 (0,035 mol)

=> %mY = 17,774% gần nhất với 17,77%

Đáp án cần chọn là: D

18 tháng 10 2017

Chọn D

27 tháng 1 2017

Đáp án A

Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.

Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:

ó Phản ứng đốt cháy:

 

- Gọi số mol Na2CO3 là x mol  → ∑ n C O O N a = 2 a   m o l  . Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:

Phương trình: 4a+0,275.2= 3a+0,49.2- n H 2 O → n H 2 O = 0 , 42 - a   ( m o l ) n C O 2 = 0 , 06 + a   ( m o l )  

→  Bảo toàn khối lượng: 49,1+0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a) → a= 0,36.

- YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T ® có 0,32 mol muối Z'; còn lại 0,08 mol X' và Y'.

Đốt muối, có tương quan  ∑ n C O 2 - ∑ n H 2 O = n Y ' + n Z ' →  có 0,03 mol Y' và suy ra 0,05 mol X'

Biện luận 1:  có phương trình: 0,05n'+0,03m'+0,32x'= ∑ n C =0,06+2a= 0,78 mol (*) 

Với n', m', x' là các số nguyên và  n ' ≥ 1 ,   m ' ≥ 3 ,   x ' = 2 . Tóm lại, ở đốt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.

Biện luận 2:  nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 ≥ 25 , 7   g a m .

 ancol tạo ra Z là CH3OH hay Z là (COOCH3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C 2 H 3 C O O R ' .

Ta có  

Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R'= 57 (gốc C4H9-).

Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C2H3COOC4H9 (M=128).

Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có  m E =25,7+49,1-0,72.40= 46 gam 

→  Yêu cầu .

Cách 2: Suy luận như trên có nmuối = neste = 0,4 mol.

ó Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn:

    - Tổng số mol các muối:         x+y+z= 0,4 mol (1) 

    - Tổng số mol H2O va CO2:    x+4y+z+2a= 0,49 mol (2) 

    - Tổng khối lượng muối T:      68x+94y+134z+14a= 49,1 mol (3)  

    - Số mol O2 cần để đốt là:        0,5x+3y+0,5z+1,5a= 0,275 mol (4)  

Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0  → ∑ n a n c o l = 0 , 72   m o l  

Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,19 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3 => có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol (COOCH3)2 => Yêu cầu như cách 1.

Cách 3: Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.

Có nNaOH = x + y + 2z = nCOONa = nO trong muối. Lại có .

=> Bảo toàn O phản ứng đốt có  

=>  n C O 2 = 0 , 26 + z / 2   m o l   v à   n H 2 O = 0 , 23 - z / 2 . BTKL giải ra: z = 0,32 mol ® x + y = 0,08 mol.

→ ∑ n N a O H = 0 , 72   m o l = ∑ n a n c o l → M a n c o l = 35 , 7 →  có 1 ancol là CH3OH.

=> Tiếp tục giải và biện luận tương tự cách 

19 tháng 5 2019

Đáp án A

X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.

Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:

14 tháng 10 2017

Chọn A.

Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở.

→ cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở  →  Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.

Theo đó, nhỗn muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đôt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:

*Phản ứng đốt cháy:  

 

Gọi số mol Na2CO3 là x mol  → ∑ n C O O N a = 2 a    mol. Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:

Phương trình:  

 

 Bảo toàn khối lượng: 49,1 +0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a)  → a=0,36 

*YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T   →  có 0,32 mol Y’ và suy ra 0,05 mol X’ (*)

-Biện luận 1: có phương trình:  

Với n’, m’, x’ là các số nguyên và  

Dấu “=” xảy ra ở (*) khi và chỉ khi n’ = 1; m’ = 3 và x’ = 2.

Tóm lại, ở đôt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.

-Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 < 25 , 7   g a m  

=> ancol tạo Z là CH3OH hay Z là (COOCh3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C2H3COOR’.

Ta có  

Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R’ = 57 (gốc C4H9-).

Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là  C 2 H 3 C O O C 4 H 9 ( M = 128 )  

Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có  m E = 25 , 7 + 49 , 1 - 0 , 72 . 40 = 46   g a m  

=>  Yêu cầu  % m Y   t r o n g   E = 0 , 03 . 128 46 . 100 % ≈ 46   %  

Cách 2: Suy luận như trên có  n m u o i = n e s t e = 0 , 4   m o l  

*Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn”

·        Tổng số mol các muối: x + y + z = 0,4 mol                   (1)

·        Tổng số mol H2O và CO2:  x + 4y + z + 2a = 0,49mol                  (2)

·        Tổng khối lương muối T: 68x + 94y + 134z + 14a = 49,1 gam    (3)

·        Số mol O2 cần để đốt là: 0,5x + 3y + 0,5z + 1,5a = 0,275 mol   (4)

Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0  → ∑ n a n c o l = 0 , 72   m o l    

Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,32 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3 

=> có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol ( C O O C H 3 ) 2  Yêu cầu như cách 1.

Cách 3: gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.

Có  n N a O H = x + y + 2 z = n C O O N a = n O   t r o n g   m u o i  Lại có  n O   t r o n g   N a 2 C O 3 = 3 ( x + y + z ) 2 m o l  

 Bảo toàn O phản ứng đốt có  

 có 1 anccol là CH3OH.

 tiếp tục giải và biện luận tương tự cách 1.

17 tháng 6 2021

Tại sao nT=nE vậy ạ? 

2 tháng 3 2019

Đáp án A

28 tháng 11 2017

Đáp án B

Khi Q cháy

Y, Z là các este không no.

+ Nếu gốc axit tạo nên Y, Z là CH≡C-COO

 

 

 (Vô lý vì số mol C trong muối là 0,25 mol)

+ Vậy gốc axit tạo nên Y, Z phải là CH2=CH-COO

Áp dụng công thức đốt cháy và kỹ thuật vênh