Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When she died, she gave _________ all her money to a charity for cats.
A. away
B. out
C. on
D. off
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Give something away = cho đi. Dịch: khi cô ấy chết, cô ấy đem hết tiền cho một hội từ thiện vì loài mèo
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với remember:
- remember V-ing: nhớ đã làm gì
- remember to V: nhớ phải làm gì
Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc “remember V-ing”.
Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất.
Chọn B
Kate “những con mèo của bạn đáng yêu làm sao!” -> David nên cảm ơn -> “Thank you. It is nice of you to say so.” Bạn thật tốt khi nói vậy.
Đáp án D
Jane thường nhớ lại việc đã nói chuyện với mẹ của cô ấy trước khi bà mất.
Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm
Remember + to Vo: nhớ việc đã xảy ra
Đáp án C
“Cô ấy là người thân thiện. Cô ấy..........................với tất cả hàng xóm của cô ấy”
Get on well with: Hòa đồng, hào hợp
Đáp án C
Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt
Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.
A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú
B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh
D. blink (n) = cái chớp mắt nhanh
Đáp án A
Giải thích: give away = trao tặng
Dịch nghĩa: Khi cô ấy chết, cô ấy đã trao tặng toàn bộ số tiền của cô cho một quỹ từ thiện dành cho mèo.
B. give out (v) = kết thúc; cạn kiệt; dừng làm việc
C. give on (v). Không có cụm động từ give on
D. give off (v) = tỏa ra (mùi, nhiệt, ánh sáng, …)