Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By the time Brown’s daughter graduates, __________ retired.
A. he
B. he has
C. he’ll being
D. he’ll have
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai
Dấu hiệu: By + mốc thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Trước khi con gái của Brown tốt nghiệp, anh sẽ nghỉ hưu.
Đáp án C
Take up: to learn or start to do something, especially for pleasure: học hay bắt đầu làm việc gì đó đặc biệt là vì niềm vui.
Take after: to look or behave like an older member of your family: trông giống như hoặc cư xử giống như một thành viên nào đó lớn hơn trong gia đình.
Take over: to begin to have control of or responsibility for something : bắt đầu kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm việc gì đó.
Take on: to decide to do something; to agree to be responsible for something/somebody : quyết định làm việc gì đó/ đồng ý chịu trách nhiệm về ai hoặc về việc gì.
Câu này dịch như sau: Chú của tôi đã học nhiếp ảnh khi ông về hưu
Đáp án C
“take up photography”: chọn nghề chụp ảnh
Take after: đặt theo (tên ai)
Take over: đảm nhiệm
Take on: tuyển dụng
Tạm dịch: Chú của tôi chọn nghề chụp ảnh khi ông ấy về hưu
Đáp án là C. Cấu trúc “nhờ ai đó làm gì”, ở dạng bị động: have + something + done (+ by someone)
Đáp án là B
Kiến thức: Từ loại + từ vựng
Science (n): khoa học
Scientist (n): nhà khoa học
Scientific (adj): có tính khoa học
Scientifically (adv): một cách khoa học
So sánh nhất [ the greatest] + danh từ
Câu này dịch như sau: Anh ấy là nhà khoa học tuyệt vời nhất của mọi thời đại
Chọn B Câu đề bài: Điều khiến tôi không thể hiểu nổi là lí do tại sao anh ta lại đang theo đuổi con gái chúng tôi và tại sao anh ta không kể với con bé rằng đã từng quen biết chúng tôi.
To be acquainted with sb: có quen biết ai.
Kiến thức kiểm tra: to V / V_ing
Công thức: promise + to V (nguyên thể): hứa làm gì
Tạm dịch: Anh ấy hứa sẽ mua cho con gái anh ấy một chiếc xe đạp mới để làm quà sinh nhật.
Chọn B
Chọn đáp án D
Ta có:
- promise to do sth: hứa làm gì
- promise sb sth: hứa cho ai cái gì
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là D.
Tạm dịch: Anh ấy hứa mua cho con gái một chiếc xe đạp mới làm quà tặng sinh nhật.
D
Before S + V (quá khứ đơn , S + had + P2 ( quá khứ hoàn thành)/ had been Ving ( quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
=>Đáp án D
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của bạn trong 20 năm trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.
Đáp án là D.
Ta thấy đầu câu xuất hiện By the time (tại thời điểm) -> động từ sau đó cần dung ở dạng will + V