Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,09%.
B. 43,92%.
C. 46,41%.
D. 41,44%.
Đáp án B
Do dung dịch Y tăng 21,28 gam.
→ m X = 28 , 96 - 21 , 28 = 7 , 68 g a m T a c ó : n X = 7 , 68 9 , 6 . 4 = 0 , 2 m o l
Do vậy ta giải được số mol CO2 và NO trong X lần lượt là 0,06 mol và 0,08 mol.
Vậy số mol FeCO3 là 0,06 mol.
Do khi thêm AgNO3 vào Y có xuất hiện NO nên H+ dư nên Y không có NO3- dư.
Bảo toàn N: n N H 4 + = 0 , 24 - 0 , 06 . 2 - 0 , 08 = 0 , 04 m o l
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Fe3O4, c là số mol HCl.
Do vậy kết tủa chứa AgCl c mol và Ag.
→ 24 a + 232 b + 0 , 06 . 116 = 28 , 96
Do cho AgNO3 vào sinh ra 0,03 mol NO nên H+ dư 0,12 mol.
Bảo toàn e kết hợp bảo toàn điện tích:
c= 0,04+8b+0,06.2+0,08.3+0,06.8+0,04.8+0,12
Bảo toàn e:
n A g = 2 a + b + 0 , 06 - 0 , 04 . 8 - 0 , 08 . 3 - 0 , 03 . 3 - 0 , 06 . 8 = 2 a + b - 1 , 07 → 143 , 5 c + 108 ( 2 a + b - 1 , 07 ) = 238 . 58
Giải được: a=0,53; b=0,04; c=1,64.
%Mg= 43,92%