K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 6 2019

Đáp án A

Ta có: Should have Ved/3: Lẽ ra nên làm gì đó trong quá khứ nhưng thực tế thì không

Câu đề bài: Tôi lẽ ra nên học bài tối hôm qua. Tuy nhiên, tôi quá mệt

=> Không học được vì quá mệt (Tình huống đây là ở quá khứ)

Đáp án A – Đáp án chính xác 

Tôi không thể học tối hôm qua vì tôi quá mệt

Các đáp án khác đều k thích hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp

B – Tôi học tối qua vì tôi chán nản

C – Tôi học tối qua vì tôi phải như thế.

D – Tôi cố gắng học tối qua, nhưng bài tập quá khó. 

30 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập

A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)

C. sai nghĩa (Henry có xem TV )

D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.

Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.

C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.

D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.

13 tháng 11 2019

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C sai nghĩa (Henry có xem TV )
D sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV

4 tháng 12 2019

Chọn C.

Đáp án là C.

Giải thích:

Câu cho sẵn có nghĩa: Anh ấy rất thô lỗ với họ đêm qua. Anh cảm thấy hối hận như thế nào. = Anh ước anh không quá thô lỗ với họ tối qua.

Các lựa chọn khác:

A. sai ở to have been: sau regret là Ving

B. sai ở having: thiếu been

D. sai ở wasn’t: câu ước ở quá khứ phải là quá khứ hoàn thành

2 tháng 4 2018

Tạm dịch: Nam cư xử rất thô lỗ với họ tối hôm qua. Bây giờ cậu ấy cảm thấy hối hận.

+ Có cấu trúc regret + to V (hối tiếc vì sẽ phải làm gì) => Đáp án A sai

+ Có cấu trúc regret + Ving (hối hận về việc đã làm trong quá khứ) nhưng động từ “having” là sai . “being” mới đúng đầu bài=> Đáp án B sai

+ Đáp án D sai vì” weren’t” (quá khứ đơn). Sự việc này đã xảy ra trong quá khứ nên câu ước không thể dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì quá khứ hoàn thành.

ð Đáp án C

4 tháng 11 2018

Chọn A

10 tháng 6 2019

Đáp án A

Giải thích:

A. Khó khăn như là sống của cô ấy điều kiện, cô ấy học rất giỏi.

B. Cô ấy học rất giỏi nhờ thực tế rằng cô ấy sống ở điều kiện khó khăn.

C. Cô ấy học rất giỏi mặc dù điều kiện sống khó khăn của cô ấy.

D. Mặc dù cô ấy sống ở điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất giỏi.

Dịch nghĩa: Điều kiện sống của cô ấy đang khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.

20 tháng 6 2018

Đáp án A

Điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất tốt.

= Điều kiện sống khó khăn đến thế, cô ấy vẫn học rất tốt.

Cấu trúc chỉ sự tương phản: Adj/Adv + as…, S + V (mặc dù… nhưng)

Dùng cấu trúc này nhằm làm nổi bật tính chất, mang nghĩa nhấn mạnh.

Các đáp án còn lại:

B. Cô ấy học rất tốt nhờ vào việc sống trong điều kiện khó khăn.

C. Cô ấy học rất tốt mặc dù điều kiện sống khó khăn.

D. Tuy cô ấy sống trong điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất tốt.

(Although và but không dùng trong cùng một câu)

4 tháng 4 2017

Đáp án D

Her living conditions were difficult. However, she studied very well.

Hoàn cảnh sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi

= Difficult as her living conditions, she studied very well.

Hoàn cảnh khó khăn như vậy, nhưng cô ấy vẫn học giỏi

(đảo tính từ lên trước nhằm nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của danh từ)