K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2018

Chọn A

Vì:  A đỏ >> a trắng.

(P) : 100% cây hoa đỏ. QT ngẫu phối à xAA + yAa = 100%

a = (y/2) ; A = x + (y/2)

F2, số cá thể mang alen a chiếm 64%. à  2. (y/2). (x+y/2)(Aa)+ (y/2)2 aa = 0,64

à AA = (x+y/2)2 = 0,36 ; x + y = 1

à P : 0,2AA ; 0,8Aa à A = 0,6 ; a = 0,4

F2 : 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa = 1

9 tháng 2 2019

Đáp án:

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây dị hợp là: (0,32/ 0,96)2 = 1/9

Đáp án cần chọn là: B

12 tháng 12 2019

Đáp án:

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2 : aa = 0,04 ;  Aa = 0,32;   AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (0,64/ 0,96)2 = 4/9

Đáp án cần chọn là: C

14 tháng 11 2018

Ta có các cá thể mang gen đột biến là 0.36

 => Tỷ lệ kiểu gen AA trong quần thể là 1- 0.36 = 0.64  

Do cân bằng di truyền, tần số alen A = 0.8 

=>tần số alen A = 0,8 => F2: 0,64 AA : 0,32 Aa.

Ta có tỉ lệ kiểu gen AA chiếm   =  0 , 64 0 , 98 = 2 3

Xác suất 2 cây thuần chủng trong 2 cây hoa đỏ là:  2 3 × 2 3 = 4 9

Chọn A. 

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây? I....
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được  F 1 , sau đó  F 1  tự thụ thu được  F 2 . Ở cây  F 2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ  9 20 .

IV. Nếu cá thể F 2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được  F 4 thì tỉ lệ kiểu hình ở  F 4  là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
19 tháng 11 2017

P: 60% A-: 40% aa

F 2  cân bằng: 16 đỏ, 9 trắng à aa = 0,36 à a = 0,6 à A = 0,4

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a à sai,

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60% à đúng

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được  F 1 , sau đó  F 1 tự thụ thu được  F 2 . Ở cây  F 2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9 20 . à đúng

P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa tự thụ 2 thế hệ

à aa = 11/20 à A- (đỏ) =  9 20

IV. Nếu cá thể  F 2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được  F 4  thì tỉ lệ kiểu hình ở  F 4  là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng à đúng

à  F 2 : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa tự thụ 2 thế hệ

à  F 4 : aa = 27 50 ; A- = 23 50

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây? I. Tần số alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A.4

B.2

C.3

D.1

1
30 tháng 8 2017

Đáp án C

P: 60% A-: 40% aa

F2 cân bằng: 16 đỏ, 9 trắng à aa = 0,36 à a = 0,6 à A = 0,4

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a à sai,

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60% à đúng

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. à đúng

P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa tự thụ 2 thế hệ

à aa = 11/20 à A- (đỏ) = 9/20

IV. Nếu cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng à đúng

à F2: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa tự thụ 2 thế hệ

à F4: aa = 27/50; A- = 23/50

25 tháng 1 2018

Chọn A

Vì:  A: đỏ >> a: trắng

(P): 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng = 0,25 (AA : Aa): 0,75 aa

Gọi  x  là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu ta có

à P : 0,25 (AA : Aa) : 0,75 aa = 1 ó  (0,25 - x) AA :  x Aa : 0,75 aa = 1

Tự thụ phấn qua 2 thế hệ. 

à  Tỉ lệ kiểu gen   

 

Tỉ lệ kiểu gen  

- Theo đề bài thì tỉ lệ hoa đỏ sau hai thế hệ tự thụ phấn chiếm 17,5% nên ta có phương trình sau:

Vậy trong tổng số cây hoa đỏ ở    P ,  cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là:   20 5 + 20 . 100 = 80 %

Note 12

Quần thể tự phối

Đối với quần thể tự thụ phấn (tự phối): Tức là kiểu gen nào thì thụ phấn với chính kiểu gen đó, không được tách riêng từng cặp gen như đối với quần thể giao phối.

- Giả sử quần thể tự thụ ban đầu dạng x(AA) + y(Aa) + z(aa)= 1. Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn.

+ Tỉ lệ kiểu gen   Aa = 1 2 n     x   y

+ Tỉ lệ kiểu gen   AA = x + 1 - 1 2 n 2 y

+ Tỉ lệ kiểu gen   aa = z + 1 - 1 2 n 2 y