K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?

I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là  65 81

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

1
15 tháng 12 2018

Đáp án B

 

QT1

QT2

QT3

QT4

Aa

A=0,3; a=0,7

A=0,2; a=0,8

A=0,6; a=0,4

A=0,1; a=0,9

Bb

B=0,4; b=0,6

B=0,3; b=0,7

B=0,3; b=0,7

B=0,2; b=0,8

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB-  =0,72 ×(1-0,62) =0,3136

III đúng

Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016

Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344

IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn

Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là:  1 - 8 9 x 8 9 x 1 4 = 65 81

20 tháng 12 2021

B

21 tháng 12 2021

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ

A. 56,25%

B. 12,5%

C. 37,5%

D. 18,75%

3 tháng 9 2018

Đáp án B

Thân thấp quả vàng (aabb)

= 12,5% = 1/8 = 1/2×1/4

Phép lai phù hợp là B:

AaBb × Aabb → 1/4aa ×1/2bb

8 tháng 12 2018

Đáp án A

A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                            B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng

P: AaBb x aaBb → F1: A-B- = 1/2.3/4 = 3/8

Vậy: A đúng

21 tháng 10 2019

Chọn A.

A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng.

P: AaBb x aaBb -> F1: A – B- = ½.3/4=3/8.

->Vậy : A đúng.

Chú ý:

+ Aa x aa->F1: ½ Aa : 1 aa->kiểu hình: 1/2A- : 1/2aa

+ Bb x Bb->F1: 1/4BB : 2/4 Bb : ¼ bb->kiểu hình: 3/4B- : ¼ bb

5 tháng 12 2019

Chọn A.

A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng.

P: AaBb x aaBb 1/2 F1: A – B- = ½.3/4=3/8.

3/8Vậy : A đúng.

Chú ý:

+ Aa x aaF1: ½ Aa : 1 aakiểu hình: 1/2A- : 1/2aa

+ Bb x Bb1/2F1: 1/4BB : 2/4 Bb : ¼ bb1/4kiểu hình: 3/4B- : ¼ bb

18 tháng 11 2021

Câu 86. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ

A. 37,5%.

B. 12,5%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.

 

18 tháng 11 2021

b

Bài 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ,...
Đọc tiếp

Bài 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích?

I. Cây P có kiểu gen \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\)

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được

cây dị hợp về cả 3 cặp gen là  2/3

 

4
1 tháng 12 2021

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn

F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.

Xét từng tính trạng :

Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa

Đỏ  : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb

Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd 

=> Cây  P DHT 3 cặp gen

F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST

thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1  không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG:  A lk d; a lk D

  P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng 

=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)

=> I đúng , II sai

1 tháng 12 2021

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

15 tháng 2 2019

Đáp án B

Cây quả đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa

Cây quả vàng: aa

Đời con sẽ cho kiểu hình 100% quả đỏ

hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.

29 tháng 1 2018

Đáp án C

Phép lai: Aa x Aa → 1/2Aa, tỉ lệ kiểu hình 3/4 tròn : 1/4 dài

F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn

→ Tỉ lệ thân cao, quả vàng là:

12%. = 16% 

→ Tỉ lệ thân thấp, quả vàng là:

25% - 16% = 9% = 18%bd. 50%bd

(không thể bằng 30%bd.30%bd được vì P: B d b D × B D b d

f hoán vị = 18%.2 = 36%, hoán vị chỉ xảy ra ở bên có kiểu gen  B d b D

Xét phép lai: P:  B d b D × B D b d

Cơ thể B d b D  cho giao từ Bd = bD = 32%; BD = bd = 18%

Cơ thể B D b d  cho giao tử BD = bd = 50%

→Kiểu gen B D b d sinh ra ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 2.18%.50% = 18%

Tỉ lệ kiểu gen Aa B D b d = 1 2 .18% = 9%