Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Carl ________ studied harder; he failed the test again.
A. must have
B. should have
C. could have
D. needn't have
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã làm tốt hơn trong kỳ thi cuối cùng
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
Một dạng như câu điều kiện loại 1, sử dụng câu mệnh lệnh và mệnh đề với “or”.
Tạm dịch: Hãy học hành chăm chỉ nếu không thì bạn sẽ không thi đỗ được đâu.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
- Although + mệnh đề: mặc dù
- Despite+ N/ V-ing: mặc dù
- Unless: nếu...không
- If: nếu
Đáp án C (Nếu bạn không học tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đỗ.)
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 =>loại C và D
Tạm dịch: Nếu mùa hè năm ngoái cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không bị sa thải
Đáp án là C.
Cấu trúc “càng. càng.” : The + comparison + S+ V, the + comparison + S+ V.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với It + be + time
Giải thích:
Cấu trúc với It + be + time: It + be + (about, high…) time + S + did sth: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Đáp án B
Giải thích: Should have done sth = đáng lẽ ra đã nên làm gì, dùng để nói về những hành động không xảy ra thật trong quá khứ với ý tiếc nuối
Dịch nghĩa: Carl đáng lẽ ra đã nên học chăm chỉ hơn ; anh ta lại trượt bài thi lần nữa.
A. must have done sth = chắc chắn là đã làm gì; dùng để đoán về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, nhưng sự dự đoán khá chắc chắn vì dựa vào những dấu hiệu cụ thể.
C. could have done sth = đáng lẽ ra đã có thể làm gì; dùng để nói về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, mang ý tiếc nuối.
D. needn’t have done = đáng lẽ không cần phải làm gì; dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không cần thiết