Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Despite being a big star, she’s very
A. approachable
B.fashionable
C.acceptable
D.accessible
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Go ahead (v): tiến hành
Dịch: Mặc dù có nhiều khó khắn, dự án Star City vẫn được tiến hành.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án: A The number of+ Ns+ V( chia theo chủ ngữ số ít). A number of+ Ns+ V( chia theo chủ ngữ số nhiều).
Đáp án D
Now that + clause: bởi vì
Since when: từ khi nào
Just now: đúng lúc này
Just as: chỉ ngay lúc, ngay khi
Tạm dịch: Vì cô ấy có được công việc cô ấy thích nên cô ấy rất hạnh phúc
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là A
Kiến thức: Cụm động từ
Get sb down: làm ai đó thất vọng
Get round sb: thuyết phục
Take sb on: tuyển dụng
Tone sth down: làm cho bớt khắc nhiệt/ giảm độ sáng của màu sắc
Tạm dịch: Cô ấy rất chán nản. Tất cả những vấn đề này thật sự làm cô ấy thất vọng
Đáp án C
Come in for: hứng chịu (lời phê bình, chỉ trích)
Go down with: bị (bệnh)
Dịch: Cô ấy đáng ra đã ở đây nhưng cô ấy đang bị cảm
Đây là câu gián tiếp với câu hỏi đảo “ Have you seen the film called „Star Wars’?”
Do vậy, ta phải lùi một thì khi biến đổi sang câu gián tiếp, và biến câu hỏi đảo thành câu trần thuật sau If/ Whether. Đáp án đúng là C.
Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là A. approachable: dễ gần
Nghĩa các từ còn lại: fashionable: tính thời trang, sành điệu; acceptable: có thể chấp nhận; accessible; có thể tới hoặc sử dụng được