A là nguyên tố phi kim tạo được 2 oxit có CTHH AOx; AOy Biết rằng trong AOx; A chiếm 50% về khối lượng và tỉ khối của AOx so với AOy bằng 0,8
1) xác định nguyên tố A và CTHH của các oxit
2) VIết PTHH thực hiện chuyển đổi hoá học A --> AOx-->AOy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cthh của hợp chất là RO2 (R hóa trị iv)
Có: dA/kk=1.5862
=> MA=1.5862.29= xăp xỉ 46
=> MR= 46-16.2=14
-> R là N
Nguyên tố phi kim có thể kết hợp với oxi tạo thành oxit trung tính. Thí dụ : NO, CO
\(n_{O_2}=\dfrac{3,5}{22,4}=0,15625\left(mol\right)\)
Thep ĐLBTKL: mM + mO2 = mMxOy
=> mM = 8,875 - 0,15625.32 = 3,875(g)
=> \(n_M=\dfrac{3,875}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
___\(\dfrac{3,875}{M_M}\) ->\(\dfrac{3,875y}{2x.M_M}\)
=> \(\dfrac{3,875y}{2x.M_M}=0,15625=>M_M=\dfrac{62y}{5x}=\dfrac{31}{5}.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=5\) => MM = 31(P) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\) => CTHH: P2O5
Đáp án C
Y công thức Oxit cao nhất là YO3 Y có hóa trị VI
Y thuộc nhóm VIA
Mặt khác Y thuộc chu kì 3 Y là S Hợp chất M là MS
M chiếm 63,64% khối lượng:
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3
→ Y thuộc nhóm VIA → Y là S (lưu huỳnh).
%M = M/(M=32) = 63,64% →M = 56 (Fe)
Chọn đáp án D
Đáp án C
Y công thức Oxit cao nhất là YO3 ⇒ Y có hóa trị VI
⇒ Y thuộc nhóm VIA
Mặt khác Y thuộc chu kì 3 ⇒ Y là S ⇒ Hợp chất M là MS
M chiếm 63,64% khối lượng:
M là Fe
Chọn đáp án D.
- Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3 → Y là S (lưu huỳnh).
- Ta có: %M = M/(M+32) = 66,67% →M = 64 (Cu)