Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
This is the hotel_________rooms have a view of the sea
A. Where
B. Which
C. Whose
D. From where
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Câu này hỏi về cách dùng các đại từ quan hệ.
whose + N. thay thế cho tính từ sở hữu
Các từ còn lại: where: noi mà, thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Đáp án là A.
“and” nối hai tên riêng nên không dùng sở hữu cách. Giữa danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật dùng sở hữu cách “‘s” . Karin and Tim’s car: xe ô tô của Karin và Tim.
Đáp án là C.
criterion ( số ít ): tiêu chuẩn => criteria ( số nhiều) => B loại vì “criterias” sai; A loại vì ta không thể dùng danh từ số nhiều sau từ “one”; D loại vì “criterion” không có nghĩa.
C. one criterion of yours : một tiêu chuẩn trong những tiêu chuẩn của bạn.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
veracity (n): tính chân thực, xác thực
inexactness (n): tính không chính xác
falsehoodness (n): sự giả dối
unaccuracy (n): không đúng, sai
unfairness (n): sự bất công
=> veracity >< inexactness
Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác thực của các sự kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác.
Đáp án:A
Chọn đáp án B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: have gone to
Dịch nghĩa: Gia đình Smiths đã đến Rome vào cuối tuần.
Đáp án là A.
Từ determine nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.
Đáp án : A
opponent nhấn âm tiết thứ hai, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ nhất
Đáp án : C
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Đáp án là C.
whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu