Đặt một vật phẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính hội 20 cm. Cho ảnh ảo cách thấu kính 40 cm. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:
A. 20 cm
B. 60 cm
C. 45 cm
D. 40 cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Áp dụng công thức của thấu kính
1 d + 1 d ' = 1 f ↔ 1 20 + 1 − 40 = 1 f → f = 40 c m
Đáp án cần chọn là: C
Tiêu cự của kính: f = 30 c m
Công thức thấu kính: 1 d + 1 d ' = 1 f
Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật là 40cm. Ta có:
d + d ' = 40 c m ⇒ d + d ' = 40 c m d + d ' = − 40 c m
TH1: d + d ' = 40 c m ⇒ d ' = 40 − d
Thay vào công thức thấu kính ta có:
1 d + 1 40 − d = 1 30 ⇒ d = − 30 c m l o a i
TH2: d + d ' = − 40 c m ⇒ d ' = − 40 − d
Thay vào công thức thấu kính ta có:
1 d − 1 40 + d = 1 30 ⇒ d = 20 c m t / m
Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị 26cm.
18Chọn đáp án D.
Gọi khoảng cách từ vật tới thấu kính là d (cm). Ta có:
Vì ảnh ảo cách vật 40 cm nên d ’ < 0 → d + d ’ = - 40 ( c m )
1 f = 1 d + 1 d ' ⇔ 1 30 = 1 d + 1 − d − 40 ⇒ d = 20 c m .
Chọn câu B.
Vật AB cách thấu kính d = 30cm, vật ngoài khoảng OF nên cho ảnh thật ngược chiều với vật.
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
↔ dd' – df = d'f (1)dd' – df = d'f (1)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 30cm, f = 15cm ta tính được: OA’ = d’ = 30cm
Sơ đồ tạo ảnh:
Áp dụng công thức về vị trí ảnh – vật:
Như vậy d’ > 0 nên ảnh thu được là ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
k < 0 nên ảnh ngược chiều với vật cao bằng hai lần vật.
Như vậy d’ < 0 nên ảnh thu được là ảnh thật, cách thấu kính 20cm.
k > 0 nên ảnh cùng chiều với vật cao bằng hai lần vật.
Đáp án D
Áp dụng công thức của thấu kính 1 d + 1 d ' = 1 f ↔ 1 20 + 1 − 40 = 1 f → f = 40 c m