Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In________most social situations,________informality is appreciated.
A. 0 / 0
B.the / an
C.a / the
D. the / a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
informality (n): sự không quá trang trọng, sự thân thiết
=> danh từ không đếm được, một khái niệm trừu tượng (chỉ chung)
=> không dùng mạo từ
Tạm dịch: Trong phần lớn các tình huống xã hội, sự thân mật thường được người ta hoan nghênh.
Chọn D
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
appreciated (v) = understood: đánh giá cao/ cảm kích/ hiểu
widely (adv) = generally: một cách rộng rãi, rộng khắp
badly (adv): một cách tồi tệ
regularly (adv): một cách đều đặn
equally (adv): một cách đều, như nhau
Tạm dịch: Nhiều người hiểu rằng mạng lưới đường sắt cần một cuộc đại tu hoàn chỉnh.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Chọn B Câu đề bài: Có rất nhiều những tình huống khác nhau trong cuộc sống khi việc có khả năng đưa ra lởi hứa là rất quan trọng.
A. creditable (adj): đáng khen B. credible (adj): đáng tin cậy
C. credential (n): chứng chỉ D. credulous (adj): dễ tin, cả tin
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
have experience in sth/doing sth: có kinh nghiệm trong việc gì/làm việc gì
Tạm dịch: Cô ấy có kinh nghiệm trong việc xử lí các tình huống khó khăn.
Chọn B
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Suit sb down to the ground = cực kỳ phù hợp
Dịch nghĩa: Công tác xã hội cực kỳ phù hợp với cô ấy.
A. for = cho
C. out = bên ngoài
D. round = xung quanh
Chọn đáp án B
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội phải không?
Chọn đáp án B
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội phải không?
Đáp án là A. most + N là lượng từ => không dùng mạo từ trước “most”; informality: tính phi chính thức, là danh từ không đếm được => cũng không dùng mạo từ